Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021
- PHÒNG GD & ĐT HẠ HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH VĂN LANG NĂM HỌC 2020 - 2021 Họ và tên: MÔN: TOÁN Lớp: 5 (Thời gian làm bài: 40 phút) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. Kiểm tra đọc. (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi. (3 điểm) 2. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi. (7 điểm) Người tù binh da đen Đêm xuống, trong khu rừng âm u, những đống lửa nhóm lên xôn xao dưới những thân cây cao vút. Người tù binh da đen ngồi trên một tảng đá bang khuâng nhìn những chiến sĩ Việt Nam đang cười đùa với nhau. Một nhóm vẫy anh lại, anh rụt rè đi tới: - Thế nào, anh bị bắt có buồn lắm không? Có sợ không? Người lính da đen vẫn cười, không dám trả lời thế nào. Anh chiến sĩ hỏi: - Anh có con chưa? - Có rồi, hai con gái. - Chúng lớn chứ? Có bằng con gái tôi đây không? Anh chiến sĩ Việt Nam rút trong túi ra một cuốn sổ tay trong đó có ảnh con gái anh. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ, chỉ ghé mắt nhìn và gật đầu: - Một đứa bằng đấy, một đứa bé hơn. - Tên chúng nó là gì? Hai mắt người lính da đen xa mờ đi. Anh chiến sĩ đứng tuổi lại hỏi: - Sao tóc anh đã hoa râm thế còn đi lính cho Pháp? Người tù binh ngồi ngay ra, rồi bỗng chảy nước mắt. Giọng ngắc ngứ vừa nói vừa ra hiệu. Anh bắt đầu kể chuyện. Anh là người Ma - Rốc, làm thợ mộc ở một làng vùng núi. Nhà có một mẹ già và hai anh em. Pháp đến bắt lính. Người em bỏ trốn vào rừng Những hình ảnh quê hương xa xôi lại hiện lên dồn dập như gọi anh trở về nguồn gốc cũ. Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khác hẳn của mình. Theo Nguyễn Đình Thi Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. (0,5 điểm) Người tù binh da đen là người nước nào? A. Mĩ B. Ma - Rốc C. Pháp D. Nam Phi
- Câu 2. (0,5 điểm) Người tù binh da đen có mấy người con? A. 1 người con B. 2 người con C. 3 người con D. Chưa có con Câu 3. (0,5 điểm) Các chiến sĩ Việt Nam đã hỏi người tù binh da đen những gì? A. Gia đình. B. Cuộc sống trong những ngày đi lính cho Pháp. C. Lí do đi lính cho Pháp. D. Tâm trạng khi bị bắt, con cái, lí do đi lính cho Pháp. Câu 4. (0,5 điểm) Vì sao người tù binh da đen lại đi lính cho Pháp? A. Bản thân muốn chinh phục, khám B. Bị Pháp bắt đi lính. phá đất nước Việt Nam. C. Kiếm tiền nuôi gia đình. D. Tự nguyện tham gia đi lính cho Pháp. Câu 5. (0,5 điểm) Vì sao sau khi nói chuyện với các chiến sĩ Việt Nam, người tù binh da đen lại thay đổi thái độ? A. Cảm động trước sự tôn trọng, cảm thông, gần gũi của các chiến sĩ Việt Nam. B. Hoang mang khi nghĩ về những đứa con của mình. C. Sợ các chiến sĩ Việt Nam. D. Nhớ người than ở quê nhà. Câu 6. (0,5 điểm) Từ đồng nghĩa với từ “rụt rè” là: A. rề ra B. rối ren C. nhu nhược D. nhút nhát Câu 7. (0,5 điểm) Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là: A. xung đột B. hòa bình C. mâu thuẫn D. bình thản Câu 8. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đâu nêu đúng nghĩa của từ “tù binh”? A. Là người đứng đầu một bộ lạc. B. Là người bị tố cáo phạm tội và bị đưa ra xét xử trước tòa. C. Là người của phía bên kia bị bắt giam trong thời kì chiến tranh. D. Ra người vi phạm pháp luật và bị bắt giam. A. Chứng kiến hoàn cảnh cậu bé, tôi không cầm được nước mắt. Câu 9. (1 điểm) Được sinh ra khi đất nước đã hòa bình, em sẽ làm gì để xứng đáng với sự hi sinh của biết bao anh hùng liệt sĩ đã ngã xuống vì độc lập, tự do cho dân tộc? Câu 10. (1 điểm) Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khác hẳn của mình. Câu 11. (1 điểm) Đặt câu có từ “đông” mang những nghĩa sau: a) “Đông” chỉ một hướng, ngược với hướng tây: b) “Đông” chỉ số lượng nhiều:
- III. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (10 điểm) 1. Chính tả Nghe - viết. (2 điểm) Bài: Một chuyên gia máy xúc (Sách HDH Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 48). Đoạn viết từ: “ Qua khung cửa kính đến những nét giản dị, thân mật” 2. Tập làm văn. (8 điểm): Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em.