Đề kiểm tra giữa học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022

doc 21 trang Hoài Anh 24/05/2022 4443
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. KIỂM TRA GIỮA KỲ I Môn: DGCD LỚP 8 Thời gian: 45 p a.Sơ đồ ma trận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Mức CÊp CÊp ®é độ ®é thÊp cao TN T TN TL T TL T TL Tên KQ L KQ N N chủ đề K K Q Q Tôn trọng Nắm Phân biệt lẽ phải được ý được hành nghĩa vi tôn của tôn trọng lẽ trọng lẽ phải và phải. không tôn trọng lẽ phải. Số câu : 1 1 2 Số điểm : 1 0.5 1.5 Tỉ lệ % 10 5 15 Tôn trọng NhËn người khác biÕt ®-îc hµnh vi t«n träng ng-êi kh¸c. Số câu : 1 1 Số điểm 0.5 0.5 Tỉ lệ % 5 5 Quan hệ với Phân biệt bản thân ®-îc một số phẩm chất đạo đức. Số câu : 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10 10 Pháp luật HiÓu thÕ Đề xuất và kỉ luật nµo vÒ ý được một nghÜa cña số giải PL vµ KL pháp nhằm thực 1
  2. hiện tốt kỉ luật, pháp luật. Số câu : 1 1 2 Số điểm 2 3 5 Tỉ lệ % 20 30 50 Giữ chữ tín Biết giữ chữ tín với bạn bè trong tình huống cụ thể Số câu : 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20 20 TS câu 2 2 1 1 1 7 TS điểm 1.5 1.5 2 2 3 10 Tỉ lệ % 15% 15% 20 20 30 100 % 2
  3. PHÒNG GD& ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CHŨ NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: DGCD LỚP 8 Thời gian làm bài 45 phút Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Khoanh tròn vào câu đúng nhất. Cách giải quyết nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải? a. Bảo vệ ý kiến của mình, không cần lắng nghe ý kiến của người khác. b. Ý kiến nào được số đông đồng tình thì theo. c. Lắng nghe ý kiến của bạn, tự phân tích, đánh giá xem ý kiến nào hợp lý. d. Không bao giờ dám đưa ra chính kiến của mình . Câu 2: Những hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng người khác ? (0,5đ) a. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện. b. Cười đùa ầm ĩ khi đi dự hoặc gặp các đám tang. c. Làm việc để được nhận xét tốt d. Bật nhạc to khi đã quá khuya. Câu 3 : Hãy điền từ hoặc cụm từ còn thiếu vào cho đúng với nội dung bài học (1đ) Tôn trọng lẽ phải là giúp mọi người có (1) làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần (2) ổn định và phát triển C©u 4 : Hãy nối những câu ca dao, tục ngữ ở cột A với các đức tính ở cột B cho đúng (1đ) Cột A Cột B 1. Nói lời phải giữ lấy lời a. Liêm khiết. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay b. Giữ chữ tín. 2. Lời nói chẳng mất tiền mua c. .Tôn trọng người khác. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau d. Tôn trọng lẽ phải. 3. Đói cho sạch, rách cho thơm. 4. Cây ngay không sợ chết đứng. 1 nối với 2 nối với 3 nối với 4 nối với Phần 2: Tự luận (7đ) Câu 5 (2 điểm): Thực hiện tốt pháp luật và kỷ luật trong xã hội có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Câu 6 (2 điểm): Em sẽ làm gì khi đã hứa chiều nay sang giúp bạn cùng lớp bị ốm học bài, nhưng lại có bạn đến rủ đi sinh nhật một người bạn mà em rất quí mến? Vì sao em làm như vậy? Câu 7 (3 điểm): Hiện nay trong tr-êng phæ th«ng cã nhiÒu b¹n ®¸nh nhau do nhiều nguyên nhân. Có nguyên nhân nào liên quan đến ý thức của c¸c b¹n kh«ng ? Em hãy nêu các biện pháp khắc phục? 3
  4. 2. Đáp án chi tiết và điểm số từng phần 1. Trắc nghiệm (3điểm): Câu 1 . c (0.5đ) Câu 2 . a (0.5đ) Câu 3 . (1). cách ứng xử phù hợp (0.5đ) (2). thúc đẩy xã hội (0.5đ) Câu 4 . HS trả lời đúng mỗi ý (0.25đ) 1 - b 3 - a 2 - c 4 - d 2. Tự luận (7đ) Câu 5: (2đ) - Giúp cho mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện và thống nhất trong hành động - Xác định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của mỗi người trong một lĩnh vực cụ thể, bảo quyền và lợi ích chính đáng của mỗi người mà pháp luật thừa nhận - Tạo điều kiện cho mỗi cá nhân và xã hội phát triển Câu 6 : (2đ) - Vẫn sang giúp bạn ốm học bài -Thuyết phục bạn đi dự sinh nhật với em khi em đã giúp bạn bị ốm học bài xong. Nếu bạn đó không đồng ý em sẽ đến chúc mừng sinh nhật sau khi làm xong lời hứa với bạn. -Bởi vì: em phải biết giữ lời hứa với bạn, không làm mất lòng tin mà bạn đã dành cho mình. Câu 7: (3đ) +Häc sinh ®¸nh nhau do nhiÒu nguyªn nh©n , trong đó có nguyên nhân thuộc về ý thức của người häc sinh: Không chÊp hµnh néi quy cña nhµ tr-êng vµ cña líp , Kh«ng nghe lêi ThÇy c« vµ gia ®×nh . + Biện pháp khắc phục: - Lµ häc sinh ph¶i chÊp hµnh néi quy cña nhµ tr-êng vµ cña líp , l¾ng nghe lêi ThÇy C« vµ gia ®×nh , b¹n bÌ . - Kh«ng giao l-u víi c¸c b¹n bÌ xÊu ngoµi nhµ tr-êng, Người ra đề: Người duyệt đề: Leo Văn Minh 4
  5. KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: DGCD LỚP 8 Thời gian: 45 p I. Ma trận Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD thấp VD cao Tổng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Góp Biết biểu hiện Hiểu được Là học sinh em phần xây góp phần và cộng đồng dân phải làm gì để dựng nếp xây dựng nếp cư là gì và thế góp phần xây sống văn sống văn hóa ở nào là xây dựng nếp sống hoá ở cộng cộng đồng dân dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. (C1) văn hóa ở cộng đồng dân cư. cư đồng dân cư (C9) (C5). Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0,25 1 1 2,25 % 22,5% 2. Tự lập Hiểu thế nào là tự lập. Lấy VD cụ thể bản thân em đã rèn luyện tính tự lập ở trường, ở nhà (C8) Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 % 20% 3. Lao Biết thế nào là động tự lao động tự giác và giác, lao động sáng tạo sáng tạo, hành vi lao động sáng tạo. (C7) Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,25 2 2,25 % 22,5% 5. Quyền Biết quyền và HS biết làm bài và nghĩa nghĩa vụ của tập vận dụng. vụ của các thành viên (C10) công dân trong gia đình, 5
  6. trong gia biết câu Tục đình ngữ nói lên mối quan hệ giữa anh, chị em trong gia đình. (C2,4) Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,5 2 2,5 % 25% Tổng hợp Hiểu được một một số chủ số ý nghĩa về đề đã học. tôn trọng lẽ phải, liêm khiết, tôn trọng người khác, giữ chữ tín (C6) Số câu: 1 1 Số điểm: 1 1 % 10% T. số câu: 5 3 2 10 T. số điểm: 3 4 3 10 Tỉ lệ % 30% 40% 30% 100% 6
  7. PHÒNG GD& ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CHŨ NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: DGCD LỚP 8 Thời gian làm bài 45 phút Phần I. Trách nghiệm khách quan (3 điểm) khoanh tròn chữ cái đầu câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm: Câu 1 (0,25đ): Biểu hiện nào sau đây là góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? 1 Trồng cây ở đường làng, ngõ xóm 2 Xây dựng điểm vui chơi cho trẻ em 3 Tổ chức cưới xin, ma chay linh đình 4. Thường xuyên tổ chức các buổi liên hoan uống rượu 5 Tham gia, tổ chức đánh cờ bạc sau tiệc cưới A, Ý 1, 2 B. Ý 1, 3 C. Ý 2, 4 D. Ý 3, 5 Câu 2 (0,25đ): Câu Tục ngữ nào nói lên mối quan hệ giữa anh, chị em trong gia đình? A. Anh em bát máu sẻ đôi C. Sẩy cha còn, sẩy mẹ bú dì B. Con hơn cha là nhà có phúc D. Máu chảy ruột mềm Câu 3: (0,25đ): Hành vi thể hiện lao động sáng tạo là: A. Trong học tập, An thường làm theo những điều thầy cô đã nói. B. Trong giờ học các môn khác, Lân thường đem bài tập toán ra làm. C. Suy nghĩ để tìm ra nhiều cách làm bài khác nhau trong học tập. D. Đang là sinh viên, song anh Nam thường hay bỏ học để làm kinh tế thêm. Câu 4. (0,25đ): Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình được thể hiện rõ nhất tại đâu? A. Luật Trẻ em. B. Luật Hôn nhân và Gia đình. C. Luật lao động. D. Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em. Câu 5: ( 1 điểm) - Cộng cồng dân cư là(1) những người cùng sinh sống trong một khu vực lãnh thổ hoặc một đơn vị hành chính, găn bó với nhau thành một khối, giữa họ có sự liên kết hợp tác với nhau để thực hiện(2) của mình và lợi ích chung. - Xây dựng nếp sống ở cộng đồng dân cư là làm cho(3) văn hóa tinh thần ngày càng(4) , phong phú, như giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp, xây dụng tình đoàn kết xóm giềng . Câu 6: ( 1 điểm) Nối cột A tương ứng với cột B để hoàn thành nội dung ý các nghĩa sau. A Nối B A.Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người A 1. khác đối với mình. Mọi người tôn có cách cư xử phù hợp làm lành trọng nhau là cơ sở để xã hội tốt đep B. Liêm khiết sẽ làm cho con người B 2. của người khác đối với mình, giúp thanh thản, nhận được sự quý trọng,. mọi người đoàn kết C. Tôn trọng người khác thì mới C 3. nên sức mạnh vượt qua mọi khó nhận được sự tôn trọng của người khăn 7
  8. D. Người biết giữ chữ tín sẽ nhận D 4. mạnh các mối quan hệ xã hội, góp được sự tin cậy, tín nhiệm phần thúc đẩy xã hội ổn định s 5. tin cậy của mọi người góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 7 (2điểm): Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo? Câu 8 (2điểm) Em hiểu thế nào là tự lập? Lấy ví dụ cụ thể bản thân em đã rèn luyện tính tự lập ở trường, ở nhà như thế nào? Câu 9 :(1điểm): Là học sinh em phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? Câu 10 (2 điểm) Giải quyết tình huống sau: Chi là một HS lớp 8. Một lần, Chi nhận lời đi chơi xa với một nhóm bạn cùng lớp. Bố mẹ Chi biết chuyện đó can ngăn và không cho Chi đi với lí do nhà trường không tổ chức và cô giáo chủ nhiệm không đi cùng. Chi vùng vằng, giận dỗi và cho rằng cha mẹ đã xâm phạm quyền tự do của Chi. - Theo em, ai đúng, ai sai trong trường hợp này? Vì sao? - Nếu em là Chi thì em sẽ ứng xử như thế nào? 8
  9. II. Đáp án, biểu điểm: * Phần trắc nghiệm khác quan ( mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A A C B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5: (Mối ý đúng được 0,25 điểm) Ý 1 2 3 4 Đáp án toàn thể lợi ích cuộc sống lành mạnh Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 6: (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Ý A - 4 B - 5 C - 1 D - 2 Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 * Phần tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm - Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc 1 nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài. Câu 7 - Lao động sáng tạo là trong quá trình lao độngluôn luôn suy (2 điểm) nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu 1 nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. - Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình; 0,5 Không cần dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác - Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân dám đương đầu với khó khăn thử thách; Ý trí nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong 0,5 Câu 8 học tập, trong công việc và trong cuộc sống (2 điểm) * Bản thân em đã rèn luyện tính tự lập: - Trong gia đình: Tự nấu cơm, quét nhà, giặt quần áo, - Trong lớp (ở trường), tự làm bài kiểm tra, làm bài tập, đến 1 bàn trực nhật- đến sớm quét lớp - Để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư em cần làm : + Chăm chỉ học tập, trau dồi đạo đức để xứng đáng là con 0,25 ngoan, trò giỏi. Câu 9 + Có ý thức tham gia các hoạt động chính trị xã hội, quan 0,25 (1 điểm) tâm giúp đỡ mọi người những lúc khó khăn. + Tránh xa các tệ nạn xã hội. Có cuộc sống lành mạnh. 0,25 + Đấu tranh với những biểu hiện mê tín dị đoan, hủ tục lạc 0,25 hậu. - Bố mẹ Chi đúng, Chi sai 0,5 - Vì HS lớp 8 còn trẻ tuổi, không có cô giáo, người lớn đi cùng các em sẽ có thể gặp khó khăn, nguy hiểm 0,5 Câu 10 - Nếu em là bạn của Chi, em sẽ khuyên ngăn các bạn và phân (2 điểm) tích cho các bạn biết việc đi chơi xa rất nguy hiểm. Đặc biệt 1 là HS lớp 8 còn nhỏ, chưa được phép của các bạn và thầy cô 9
  10. giáo là không nên đi ( học sinhcó thể giải thích theo ý kiến cá nhân phù hợp với chủ đề) Người ra đề: Người duyệt đề: Leo Văn Minh 10
  11. KIỂM TRA GIỮA KỲ II Môn: DGCD LỚP 8 Thời gian: 45 p I. Ma trận: Cấp độ Vận dụng Nhận Biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Phòng Biết được những Hiểu được thế chống tệ quy định của pháp nào là tệ nạn nạn xã luật về phòng xã hội và trách hội chống tệ nạn xã của học sinh hội, (c1) trong việc phòng chống tệ nạn xã hội(c6) Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 1 1,25 % 12,5% Phòng Biết được những chống con đường lây Nhiễm truyền của HIV/ HIV/AIDS. (c2 ) AIDS Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 % 2,5% Phòng Biết được những ngừa quy định của pháp tai nạn luật về việc phòng vũ khí, ngừa tai nạn vũ cháy, khí, cháy, nổ, và nổ và các chất độc hại. các (c8) chất độc hại Số câu 1 1 Số điểm 2 2 % 20% Chủ đề: Biết được nghĩa Vận dụng kiến Vận dụng Quyền vụ của công dân thức đã học nhận kiến thức đã sở hữu trong việc tôn diện việc làm học định tài sản trọng và vào về tài đúng sai trong hướng được và nghĩa sản Nhà nước và tình huống cho bản vụ tôn lợi ích công cộng (C9 ý a) thân giải trọng tài (c 3) quyết vấn sản của đề (C9 ý b) người khác, tài sản nhà nước và 11
  12. lợi ích công cộng Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 2 1 3,25 % 32,5% Quyền Biết được trong Hiểu thế nào là khiêu trường hợp nào quyền khiếu nại, nại và tố công dân thực tố cáo. Phân biệt cáo của hiện quyền tố điểm giống và công dân cáo (c4) khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo. (c5, 7) Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0.25 1 2 3,25 % 32,5 T.Số câu 5 3 1 9 T.Số điểm 3 4 3 10 Tỉ lệ 30% 40% 30% 100% 12
  13. PHÒNG GD& ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CHŨ NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: DGCD LỚP 8 Thời gian làm bài 45 phút Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Khoanh tròn các chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1. ( 0,25 điểm); Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Cấm mọi hành vi đánh bạc và tổ chức đánh bạc, cấm mua bán ma túy và mại dâm. B. Nghiêm cấm trẻ em uống rượu nhưng không cấm trẻ em hút thuốc và đánh bạc C. Cho phép các cá nhân, tổ chức sản xuất ma túy và cung cấp ma túy ra thị trường. D. Mọi ý kiến trên đều đúng Câu 2 (0,25 điểm) Những phát biểu nào đúng về quá trình lây nhiễm HIV/AIDS ? 1. HIV?AIDS lây nhiễm qua 3 con đường là tiêm chích ma túy và dùng chung bơm kim tiêm với người bệnh, từ mẹ sang con 2. HIV?AIDS lây nhiễm qua 3 con đường là Đường máu, đường tiêu hóa và qua hệ bài tiết. 3. HIV?AIDS lây nhiễm qua 3 con đường là đường máu, đường tình dục và từ mẹ sang con 4. HIV?AIDS lây nhiễm qua 5 con đường là lây qua vật thể trung gian, từ mẹ sang con, từ động vật nhiễm bệnh sang người, đường tình dục an toàn 5. HIV?AIDS lây nhiễm qua đường máu khi dùng chung bơm kim tiêm với người bện, tiếp xúc trực tiếp với máu của của người bệnh qua vết thương hở, quan hệ tình dục không an toàn với người bệnh và lây từ mẹ sang con khi trẻ sơ sinh tiếp súc với máu người mẹ nhiễm bệnh trong quá trình sinh đẻ. A. 1, 5 B. 2,5 C. 3,5 D. 4,5 Câu 3. (0,25 điểm): Ý kiến nào dưới đây là đúng: A. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của mình, không cần tôn trọng tài sản của người khác. B. Không cần tôn trọng tài sản của người khác, vì tài sản của người khác không thuộc quyền sở hữu của mình. C. Tôn trọng tài sản của nhà nước là nghĩa vụ của công dân. D. Nhặt được của rơi không biết của ai thì có thể sử dụng. Câu 4. (0,25 điểm) Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây: A. Bị đuổi việc không biết lý do. B. Phát hiện thấy người buôn bán ma túy. C. Không đồng ý với nhận xét của thầy cô giáo. D. Bị cảnh sát giao thông giữ xe vì đi vượt đèn đỏ. Câu 5 ( 1 điểm) Nối cột A tương ứng cột B để hoàn thành những phát biểu sau 13
  14. Cột A Nối ý Cột B 1. Quyền khiếu nại là quyền của A. Báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm công dân . quyền về một vụ việc vi phạm pháp luật 2. Quyền tố cáo là quyền của B. cơ bản nhất của công dân được ghi nhận công dân . trong hiến pháp và các văn bản pháp luật 3. Quyền khiếu nại và tố cáo là C. Trả thù người khiêu nại tố cáo hoặc lợi một trong những quyền . dụng khiếu nại tố cáo để trả thù 4. Nhà nước nghiêm cấm việc . D. quyền cơ bản của công dân về tự do ngôn luận được phát biểu theo ý muốn E. đề nghị các cơ qun tổ chức ó thẩm quyền xem xét lại các quyết định . Câu 6. (1 điểm): Hãy điền những từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để được câu đúng về tệ nạn xã hội và trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống các tệ nạn xã hội: - Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch.(1) xã hội, vi phạm (2) và pháp luật, gây hậu quả xấu đến mọi mặt của đời sống xã hội. - Trách nhiệm của học sinh chúng ta phải sống (3) . lành mạnh tích cực luyện tập thể dụng thể thao; không đánh bạc, uống rượu, không hút thuốc lá, không sử dụng ma túy, cần tuân theo những quy định của (4) . tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội. Phần II Tự luận ( 7 điểm) Câu 7 ( 2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo? Câu 8 ( 2 điểm) Em hãy trình bày các nội dung văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước để phòng ngừa, hạn chế các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra? Là học sinh, công dân cần phải làm gì để ngăn ngừa giảm thiểu các tai nạn trên? Câu 9 ( 3 điểm). Tình huống: Hùng nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân mang tên: Lê Anh Thư và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí. Hùng đã vứt giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ, chỉ giữ lại tiền. Hỏi: a) Hùng hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao? b) Nếu em là Hùng trong trường hợp này em sẽ làm gì? 14
  15. II. Đáp án Phần I. Trắc nghiệm khách quan : 3 điểm ( mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A C C B Câu 5 1 E 2 A 3 B 4 C Câu 6 1: chuẩn mực 2: đạo đức 3: giản dị 4: pháp luật Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Giống nhau: 1 - Đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp. - Là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước. - Là phương tiện để công dân tham gia quản lý nhà nước, xã 0,5 7 hội. 2 điểm Quyền tố cáo: - Là mọi công dân. - Đối tượng: Hành vi vi phạm pháp luật - Mục đích: nhằm phát giác, ngăn chặn mọi hành vi vi 0,5 phạm pháp luật Quyền khiếu nại: - Người khiếu nại là nười trực tiếp bị hại. Khác - Đối tượng: quyết định hành chính, hành vi hành nhau chính. - Mục đích: Để khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại - Để phòng ngừa, hạn chế tai nạn đó, Nhà nước đã ban hành 0,5 Luật phòng cháy chữa cháy, luật hình sự và một số văn bản quy phạm khác trong đó: + Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng trái phép các 0,5 loại vũ khí, các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và chất độc 8 hại. 2 điểm + Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao 0,5 nhiệm vụ và cho phép mói được sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ và các chất độc hại. + Cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo quản,chuyên 0,5 chở sử dụng vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ chất độc hại phải được huấn luyện về chuyên môn, có đủphương tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy định an toàn. Cần trả lời được những ý cơ bản sau: 15
  16. a) - Hùng hành động như vậy là sai. 0,5 - Vì: + Quyền sở hữu của công dân gồm 3 quyền; Quyền chiếm hữu, 0,75 quyền sử dụng, quyền định đoạt. Hùng không phải là chủ của chiếc ví nên không có quyền sử dụng chiếc ví theo mục đích cá 9 nhân 3 điểm + Công dân có nghĩa vụ phải tôn trọng tài sản của người khác, 0,75 nhặt được của rơi phải trả cho chủ sở hữu hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp luật . b) Nếu em là Hùng em sẽ đem túi xách đó đưa cho cha mẹ nhờ 1 trả lại cho người bị mất, nói cho cha mẹ biết là đã đánh mất tiền hoặc nộp cho thầy cô giáo hoặc đưa đến cơ quan công an nơi gần nhất . (Học sinh giải quyết theo ý kiến cá nhân) Người ra đề: Người duyệt đề: Leo Văn Minh 16
  17. KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: DGCD LỚP 8 Thời gian: 45 p I. MA TRÂN. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 30% Cộng 40% 30% Cấp độ thấp Cấp độ cao 20% 10% TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Phòng - Nhận - Biết . Đưa chống biết các được ra tệ nạn hành vi tác hại cách xã hội. tệ nạn xã TNXH ứng hội xử -Biết -Biện phù được pháp hợp phòng Nguyên trong chống tệ nhân dẫn tình nạn xã đến huốn hội TNXH g cụ thể Số câu 2 câu 2 câu 1câu 5câu Số điểm 1điểm 1điểm 0,5đ 2,5 đ Tỉ lệ 10% 10% 5% 25% 2. Phân Khi Quyền biệt nào khiếu nại, được công tố cáo của giữa dân có công dân khiếu quyền nại và khiếu tố cáo nại, tố cáo Số câu 1 câu 2câu 3câu Số điểm 2điểm 1điểm 3điểm Tỉ lệ 20% 10% 30% 3. Quyền tự Phân Nêu Quy do ngôn biệt được định luận được tự thế của do ngôn nào là pháp luận quyền luật về đúng đắn tự do quyền với lợi ngôn tự do dụng tự luận ngôn do ngôn luận 17
  18. luận trái pháp luật Số câu 2câu 1câu 1 câu 4câu Số điểm 1điểm 1,5 đ 0,5 đ 3điểm Tỉ lệ 10% 15% 5% 30% 4. Pháp Bản chất Vận luật nước của pháp dụng cộng hòa luật quy xã hội chủ nước ta. định nghĩa Việt pháp Nam luật trong cuộc sống Số câu 1câu 1câu 2câu Số điểm 0,5 điểm 1 đ 1,5 đ Tỉ lệ 5% 10% 15% Tổng số câu 6câu 3 câu 3 câu 2câu 14 câu Tổngsốđiểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1điểm 10 đ Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% 18
  19. PHÒNG GD& ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CHŨ NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: DGCD LỚP 8 Thời gian làm bài 45 phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội? A. Vận chuyển ma túy. B. Chặt phá cây chứa chất ma túy. C. Tham gia đua xe. D. Tham gia đánh bạc. Câu 2: Ý kiến nào sau đây không phải biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội? A. Biết được tác hại của tệ nạn xã hội. B. Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. C. Sống giản dị, lành mạnh. D. Làm giàu bằng mọi hình thức. Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến các tệ nạn xã hội? A. Không được đi học. B. Gia đình có hoàn cảnh khó khăn. C. Học lực yếu . D. Không làm chủ được bản thân. Câu 4: Theo em, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. B. Hút thuốc lá không có hại cho trẻ em. C. HIV/AIDS chỉ lây qua đường máu. D. Phải xa lánh người nhiễm HIV/AIDS. Câu 5: Công dân có quyền khiếu nại khi nào? A. Chứng kiến hành vi nhũng nhiễu dân. B. Bản thân bị kỉ luật oan. C. Biết về vụ việc tham nhũng. D. Biết về vụ việc vi phạm pháp luật. Câu 6: Khi thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, công dân cần A. tích cực, năng động, sáng tạo. B. nắm được điểm yếu của đối phương. C. trung thực, khách quan, thận trọng. D. sắp xếp thời gian của mình. Câu 7: Các việc làm sau đây , việc làm nào thể hiện quyền tự do ngôn luận? A. Gửi đơn kiện ra tòa đòi quyền thừa kế. B. Tố cáo hành vi trộm cắp tài sản của Nhà nước. C. Im lặng, nghe theo ý của mọi người. D. Thảo luận phương pháp để học tập tốt. Câu 8: Tự do ngôn luận là gì? A. tự do thảo luận các vấn đề chung của đất nước và xã hội. B. tự do xuyên tạc chính sách của Đảng. C. tự do nói xấu cán bộ nhà nước. D. tự do đem chuyện của người khác ra bàn tán và đánh giá. Câu 9: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về quyền tự do ngôn luận? A. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói. B. Giàu vì bạn, sang vì vợ. 19
  20. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. D. Học ăn, học nói, học gói học mở. Câu 10: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của : A. Đảng Cộng Sản Việt Nam. B. giai cấp tư sản. C. giai cấp công nhân và nhân dân lao động. D. mọi tầng lớp trong xã hội. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5điểm) - Câu 11. (1,5điểm). Thế nào là quyền tự do ngôn luận? - Câu 12: (2điểm). So sánh sự khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo về đối tương, mục đích khiếu nại tố cáo. - Câu 13: (1 điểm). a. Nêu một câu ca dao hoặc tục ngữ nói về quan hệ giữa anh chị em. b. Bản thân em đã thực hiện bổn của mình với anh chị em như thế nào?. - Câu 14: (0,5điểm) Em sẽ làm gì trong trường hợp có người thân sa vào tệ nạn cờ bạc? Người ra đề: Người duyệt đề: Leo Văn Minh 20
  21. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Câu TRẢ LỜI 1 B 2 D 3 D 4 A 5 B 6 C 7 D 8 A 9 A 10 C II.TỰ LUẬN - Câu 11. (1,5điểm). Quyền tự do ngôn luận là quyền công dân được tham gia bàn bạc, thảo luận, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung của đất nước, của xã hội. - Câu 12: (2điểm). - Khiếu nại: + Đối tượng: Người có quyền lợi phợp pháp bị xâm hại. + Mục đích: Khôi phục quyền lợi của người bị xâm hại. - Tố cáo: + Đối tương: Bất kì công dân nào biết về vụ việc vi phạm pháp luật Mục đích: Ngăn chặn thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luât gây ra. - Câu 13: (1 điểm). a. Câu tục ngữ: (0,5điểm) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần. b. Liên hệ bản thân (0,5điểm): Thương yêu, chăm sóc em - Câu 14: (0,5điểm) : HS Trả lời có ý sau. - Xác định đó là tệ nạn xã hội, không học theo, - Khuyên răn - Nếu không được thì báo với công an. 21