Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 4 trang Hoài Anh 24/05/2022 4180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HIẾN THÀNH MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học 2021 - 2022 ( Thời gian làm bài 80 phút) ( Đối với phần đọc thầm và làm bài tập +Phần B) Họ và tên: Lớp 4 Điểm Giáo viên coi Giáo viên chấm (Họ tên,chữ kí) (Họ tên,chữ kí) Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Nhận xét : PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM) Phần I: Kiểm tra đọc ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) a. Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu để chọn bài đọc do giáo viên chuẩn bị b.Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc 1 đoạn thơ khoảng 100 tiếng trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) ĐIỀU MONG ƯỚC KÌ DIỆU Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi hóng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chói lòa. Cậu em giật áo chị và nói: - Chị ơi, em nghe người ta nói khi thấy sao đổi ngôi, mình mong ước điều gì thì hãy nói lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm! Cô bé quay lại dịu dàng hỏi: - Thế em muốn ước gì? Nhớ đến bố con ông lão diễn trò ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ: Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. Cô chị bèn cầm lấy tay em và nói với giọng đầy cảm động: - À, chị bảo này . - Gì ạ? - À à không có gì. Chị chỉ nghĩ ông cụ chắc cần tiền lắm! Trong trí óc non nớt của cô bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô để dành từ một năm nay trong góc tủ. Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ. Theo Hồ Phước Quả
  2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài. Câu 1: Khi thấy sao đổi ngôi, cậu em đã làm gì? A. Ngồi hóng mát và giật mình sợ hãi. B. Ngồi hóng mát và thích thú reo lên. C. Giật áo chị, nói với chị điều mình được nghe người ta nói. Câu 2: Cậu bé ước điều gì? Tại sao? A. Được đi diễn trò vì cậu muốn có tiền giúp đỡ bố con ông lão bớt nghèo khổ. B. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ông. C. Ước bố con ông lão giàu có, vì cậu muốn mọi người đều giàu có. Câu 3: Cô chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai? A. Dùng món tiền tiết kiệm của cô để giúp ông lão. B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn. C. Cảm động trước ước muốn giấy biến thành tiền thật. Câu 4: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nêu đúng tình cảm và suy nghĩ của hai chị em trong câu chuyện? A.Thương người như thể thương thân. B. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. C. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. Câu 5: Qua bài con thấy hai chị em trong câu chuyện trên là người như thế nào? Viết câu trả lời của con: Câu 6: Các dấu hai chấm được dùng trong câu chuyện có tác dụng gì? A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. B. Có tác dụng liệt kê các sự vật có trong câu. C. Báo hiệu câu đứng sau là lời nói của một nhân vật. Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. Dịu dàng, chói lòa, ủ rũ, nóng nực, lúng túng, non nớt B. Ủ rũ, năm nay, thủ thỉ, lúng túng, đổi ngôi C. Dịu dàng, ủ rũ, thủ thỉ, lúng túng, non nớt Câu 8: Trong câu: “Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật.” có mấy danh từ là: A. Hai danh từ. Đó là B. Ba danh từ. Đó là C. Bốn danh từ. Đó là Câu 9: Nếu cho con một điều ước con sẽ ước điều gì? Viết câu trả lời của con:
  3. PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả ( Nghe - viết): (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn : “ Ngày mai, các em có quyền đến nông trường to lớn, vui tươi.” trong bài “ Trung thu độc lập” (Tiếng Việt 4 - tập I - trang 66) 2. Tập làm văn: (6 điểm) Viết bức thư gửi người thân ( bạn ) ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021-2022 PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng. ( 3đ) - Tốc độ đọc: 80 tiếng/ 1 phút : 0,5đ - Đọc đúng tiếng ,từ : 0,5đ - Ngắt hơi đúng : 0,5 đ - Giọng đọc có biểu cảm : 0,5đ - Trả lời đúng câu hỏi : 1đ 2. Đọc thầm và làm BT: ( 7 đ) Câu Mức độ Đáp án đúng Số điểm Câu 1 M 1 C 0,5 đ Câu 2 M 1 B 0,5 đ Câu 3 M 1 A 0,5 đ Câu 4 M 2 A 0,5 đ Câu 5 M 3 Thương người, biết mang lại niềm 1 đ vui cho người khác Hoặc Hs trả lời theo ý riêng của mình Câu 6 M 2 C 1 đ Câu 7 M 2 C 1đ Câu 8 M 3 C: giấy, thùng, tiền, ông lão 1 đ Câu 9 M 4 HS trả lời theo ý hiểu của riêng mình 1 đ
  4. PHẦN B : KIỂM TRA VIẾT ( 10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm): - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 3 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. * Tuỳ mức độ sai sót của HS giáo viên trừ điểm cho phù hợp. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng cách-kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (6 điểm) - Đảm bảo được các yêu cầu sau: + Học sinh viết được một bức thư đúng cấu trúc (có phần mở đầu, phần chính, phần cuối thư) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài; viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng; không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp được 6 điểm + Phần mở đầu: 1 điểm - Trên cùng đề rõ: Nơi viết thư, ngày tháng năm viết thư. - Xác định rõ quan hệ bạn bè để gọi, để bày tỏ tình cảm. Ví dụ dùng các từ ngữ như: Thân mến, , thân gửi cho đúng mực. + Phần chính: 3,5 điểm - Nêu được lí do viết thư: 1 điểm - Viết được lời thăm hỏi người bạn : 1 điểm - Kể về tình hình học tập của người viết thư: 1,5 điểm + Phần cuối thư: 1,5điểm - Cuối bức thư là lời chúc, lời hứa, lời chào 0,75đ - Chữ kí, tên, họ tên của mình: 0,75đ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.