Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2020-2021

doc 4 trang Hoài Anh 26/05/2022 7432
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_toan_lop_2_ket_noi.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 2 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2020-2021

  1. PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH HỢP HÒA B NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Họ và tên : (Thời gian làm bài: 40 phút) Lớp: 2 I. TRẮC NHIỆM (3 điểm) A. Đọc thần bài MÓN QUÀ QUÝ Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết. B. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng: 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ? (0,75) A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. B. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ. C. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết. D.Thỏ mẹ thấy mệt mỏi vì làm lụng cả ngày. 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? (0,75) A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. C. Tặng mẹ một chiếc áo mới. B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. D. Tặng mẹ bức tranh phong cảnh 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? (0,5) A. Vào ngày sinh nhật C. Vào dịp tết. B. Vào ngày chủ nhật D. Vào dịp trung thu 4. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ màu sắc của vật? (0,5) A. hiếu thảo, hạnh phúc, ngoan ngoãn, vui tươi B. vàng, trắng tinh, da cam, xanh da trời. C. mệt nhọc, nắn nót, sạch sẽ, mềm mại. D. Mênh mông , rộng lớn, bao lao, bát ngát. 5. Gạch dưới những tư chỉ sự vật trong câu: (0,5) Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. II. TỰ LUẬN (7 điểm)
  2. 1. Chính tả : Trình bày đoạn văn sau vào dòng kẻ bên dưới (1,5 điểm) Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ a) Điền g hay gh vào chỗ chấm (0.75) - Con ẹ, ấp giấy, ọn gàng b) Chọn từ trong ngoặc đơn để điên vào chỗ chấm(0.75) - Ngọn ( gió/ dó), vở ( mở/ mỡ), ngăn ( lắp/ nắp) 2. Sắp xếp các từ để được câu đúng (1,0 điểm) Gọn gàng, cô dặn, để , sách vở, phải 3. Nối từ ngữ ở cột A vớ từ ngữ ở cột B dể được câu đúng (1,5 điểm) A B Bàn tay của bé ngọt ngào Hàng cây được trồng mũm mĩm Lời cô nói thẳng tắp 4. Viết một bài văn ngắn kể về việc em đã làm ở nhà. Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH HỢP HÒA B NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: TOÁN – LỚP 2 Họ và tên : (Thời gian làm bài: 40 phút) Lớp: 2
  3. Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng: (3 điểm) 1. Số 96 được đọc là: (0.5) A. Chín sáu B. Chín mươi sáu C. Chín chục sáu đơn vị D. Sáu chín 2. Số 89 gồm mấy chục và mấy đơn vị? . (0.5) A. 9 chục và 8 đơn vị B. 8 chục và 9 đơn vị C. 8 và 9 D. 9 và 8 3. 34cm + 5 cm = ? (0.5) A. 93cm B. 39 C 39cm D. 93 4. Số liền trước của số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào? (0.5) A. 10 B. 9 C. 11 D. 13 5. Lan hái được 36 bông hoa cúc và hoa hồng. Trong đó số bông hoa hồng Lan hái được là 1 chục bông. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa cúc? (0.5) A. 37 bông.B. 35 B.bông 35 bôngC. 26 bông C. 26 bôngD. 16 D. bông 16 bông 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 0,5 ) Trong hình vẽ bên có: hình vuông Bài 2. (2 điểm) 1. Viết kết quả vào chỗ chấm a) 40 + 50 – 10 = b) 90 – 50 + 10 = 2. Số 0 không có số đứng liền sau A. Đúng B. Sai Bài 3. ( 2 điểm) a. Đặt tính rồi tính b. Tính giá trị của biểu thức 35 + 24 47 – 35 48 – 20 + 10 =
  4. Bài 4. (2 điểm) Nhà bà nuô 45 con gà và vịt, trong đó có 25 con gà. Tính số con vịt? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Bài 5. Viết dấu và số thích hợp để có phép tính đúng? ( 1 điểm) = 45