Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

doc 6 trang Hoài Anh 26/05/2022 4900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA GIỮA HKII ĐẠI CƯỜNG Năm học 2021-2022 Môn : Tiếng việt -lớp 4 Thời gian làm bài 90 phút Họ và tên: lớp Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí GV Đọc Viết chung A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng qua các tiết ôn tập giữa học kỳ II. 2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm-35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: CÂY XOÀI Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả.Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả. Lần này thì chú không nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú Tư ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Các cành thi nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi về thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì. Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. Tôi liền phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi: - Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ! Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ đó cây xoài cành lá lại xum xuê. Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa. Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời. Mai Duy Quý Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng các câu số hoặc làm theo yêu cầu của bài: Câu 1: (0,5 điểm) Ai đã trồng cây xoài? a. Ông bạn nhỏ. b. Mẹ bạn nhỏ. c. Ba bạn nhỏ.
  2. Câu 2: (0,5 điểm) Tại sao chú hàng xóm lại không nhận xoài biếu như mọi năm? a. Vì chú không thích ăn xoài. b. Vì xoài năm nay không ngon. c. Vì chú thấy con mình cũng hái xoài. Câu 3. (0,5 điểm) Đợi lúc ba bạn nhỏ đi vắng chú Tư đã làm gì? a. Dựng phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú lên. b. Chặt phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú. c. Để nguyên phần cây xoài bị ngã ở vườn nhà mình. Câu 4: (0,5 điểm) Ba của bạn nhỏ đã có thái độ như thế nào khi thấy cây xoài bị đốn phần cành ngả sang nhà hàng xóm? Câu 5. (0,5 điểm) Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi ba bảo bạn mang xoài sang biếu chú Tư? a. Tức giận. b. Vui vẻ. c. Không nói gì. Câu 6. (1 điểm) Bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này? a. Không nên cãi nhau với hàng xóm. b. Bài học về cách sống tốt ở đời. c. Không nên chặt cây cối. Câu 7.(0,5 điểm) Trong bài đọc có một dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang đó có tác dụng là: a. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. c. Đánh dấu phần chú thích trong câu văn. d. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Câu 8. (1 điểm) Ghi lại câu kể Ai làm gì? có trong các câu sau: Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Câu 9. (1 điểm) Tìm một số từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của người cha trong câu chuyện trên Câu 10 : (1 điểm) Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. B.Kiểm tra viết (10 điểm)
  3. 1.Chính tả Nghe – viết (2 điểm) (20 phút). Bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính (TV4, tập 2, trang 71-72) (Gv đọc cho HS viết ( ba khổ thơ cuối.) 2.Tập làm văn (8 điểm) (35 phút) Đề bài: Em hãy tả lại một cây bóng mát hoặc cây hoa mà em yêu thích.
  4. I.Mục tiêu: 1. Kiểm tra đọc. a.Đọc thành tiếng: -Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói (học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc) b.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu -Đọc hiểu +Xác đinh được hình ảnh nhân vật, chi tiết, có ý nghĩa trong bài. +Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài +Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đã học với bản thân và thực tế. -Kiến thức Tiếng Việt: +Hiểu được ý nghĩa của dấu gạch ngang. +Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. +Xác đinh được chủ ngữ,vị ngữ trong câu kể. +Hiểu nghĩa của từ ngữ đã học theo chủ điểm. 2.Kiểm tra viết a.Chính tả: -Nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh. b.Viết đoạn văn, bài văn +Kiểm tra kĩ năng văn miêu tả cây cối. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt Giữa học kì II lớp 4 * Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt lớp 4. Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 4 Kiến thức tiếng Việt : - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học. - Sử dụng được dấu chấm, dấu chấm hỏi, Số câu 1 2 1 dấu chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang. Nhận biết được các kiểu câu kể.Xác định được chủ ngữ,vị ngữ trong câu. - Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp Số điểm 0,5 2 1 so sánh và nhân hóa để viết được câu văn hay.
  5. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số câu 2 1 1 1 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi Số điểm 1 0,5 0,5 1 tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 2 3 3 2 10 Tổng Số điểm 1 2 2 2 7 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt Giữa học kì II lớp 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn Số 2 1 1 1 1 6 bản câu Câu 1-2 3 4 5 6 số 2 Kiến thức Số 1 2 1 4 tiếng Việt câu Câu 7 8-9 10 số Tổng số câu 2 1 2 1 2 1 1 10