Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 Khối A, B, A1 - Mã đề 891 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Gia Định

doc 4 trang thaodu 3810
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 Khối A, B, A1 - Mã đề 891 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Gia Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_12_khoi_a_b_a1_ma.doc
  • xlsxHH12_HH12_dapancacmade.xlsx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 Khối A, B, A1 - Mã đề 891 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Gia Định

  1. TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – NH 2019-2020 MÔN HÓA 12 KHỐI A, B, A1 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 891 Họ, tên thí sinh: SBD: Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5 , Ag = 108. Câu 1: Cho m gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 77,6 gam muối. Giá trị của m là A. 60. B. 93,6. C. 59,2. D. 71,2. Câu 2: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit? A. HCOONH4. B. CH3COOC2H5. C. C2H5NH2. D. H2NCH2COOH. Câu 3: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. glixerol. D. ancol etylic. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây (trong O2 dư) thu được sản phẩm có chứa N2? A. Chất béo. B. Este. C. Amin. D. Tinh bột. Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 5,6. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8. Câu 6: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Sacacrozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột. Câu 7: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. Metylamin. B. Anilin. C. Glyxin. D. Glucozơ. Câu 8: Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ có nhóm -CHO? o A. Đốt cháy glucozơ bằng O2, t . - B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. o C. Cho glucozơ tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, t . D. Cho glucozơ lên men trong điều kiện 35oC - 40oC. Câu 9: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H8O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)3]n. Câu 10: Đồng phân của glucozơ là A. xenlulozơ. B. amilozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ. Câu 11: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat. Câu 12: Hợp chất X là một este đơn chức chứa 37,21% oxi về khối lượng. Công thức cấu tạo thu gọn có thể của X là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC2H3. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 13: Metylamin tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. NaNO3. C. KOH. D. HCl. Câu 14: Đun nóng m gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,2 gam kết tủa Ag. Giá trị m là A. 64,8. B. 72. C. 36. D. 32,4. Trang 1/4 - Mã đề thi 891
  2. Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là A. 400ml. B. 150ml. C. 300ml. D. 200ml. Câu 16: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 101. B. 89. C. 93. D. 85. Câu 17: Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây? A. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NH2 < C6H5NH2. B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < CH3CH2NH2. C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NH2. D. NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < CH3CH2NH2. Câu 19: Lên men 1,08 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) thu được 0,3312 kg ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng là A. 75 %. B. 50 %. C. 60 %. D. 80%. Câu 20: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở nhiệt độ thường, anilin là chất lỏng, tan ít trong nước. B. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. C. Amino axit thiên nhiên hầu hết là α-amino axit. D. Amin là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 21: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. glucozơ, glixerol, saccarozơ, ancol etylic. B. glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit axetic. C. glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat. D. glucozơ, glixerol, saccarozơ, natri axetat. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức, bậc hai, mạch hở X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Công thức cấu tạo của X là A. CH3–NH–CH3. B. CH3–CH2–CH2–NH2. C. CH3–NH–C3H7. D. CH3–NH–C2H5. Câu 23: Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 7. B. 9. C. 5. D. 11. Câu 24: Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin  NaOH A HCl X. Glyxin  HCl B NaOH Y. X và Y lần lượt là: A. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa. B. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa. C. đều là ClH3NCH2COONa. D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa. Câu 25: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 3. B. 6. C. 2. D. 4. Câu 26: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X vào ống nghiệm trên, đun nóng nhẹ hỗn hợp trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. glyxin. B. anilin. C. metyl axetat. D. fructozơ. Trang 2/4 - Mã đề thi 891
  3. Câu 27: Khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1 kg khoai chứa 80% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là A. 648 gam. B. 324 gam. C. 720 gam. D. 360 gam. Câu 28: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-CH=CH-CH3. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X (gồm một amino axit Y có một nhóm amino và một este Z no, đơn chức, mạch hở) thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là A. 6,57. B. 4,38. C. 6,39. D. 10,95. Câu 30: Cho 0,2 mol lysin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là A. 44,0 gam. B. 43,8 gam. C. 36,7 gam. D. 36,5 gam. Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số nguyên tử H trong amin no đơn chức mạch hở luôn là số lẻ. B. Hợp chất C2H7N có 1 đồng phân amin. C. Các chất NaOH, C2H5OH, HCl có phản ứng với anilin. D. Nhỏ nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm glucozơ, fructozơ và tinh bột) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12,0. B. 15,0. C. 20,5. D. 10,0. Câu 33: Phát biểu nào sau đây sai? A. Triolein phản ứng được với nước brom. B. Este etyl fomat có tham gia phản ứng tráng bạc. C. Thủy phân este etyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol etylic. D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng. Câu 34: Cho 0,3 mol triolein tác dụng vừa đủ với x mol khí H2, xúc tác Ni đun nóng. Giá trị x là A. 0,9. B. 0,3. C. 1,8. D. 0,6. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt vào bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình (1) tăng thêm m gam, bình (2) thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,70. B. 3,24. C. 3,65. D. 2,34. Câu 36: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 phút. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra. B. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH. D. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách lớp este tạo thành nổi lên trên. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este M đơn chức cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 15,12. Trang 3/4 - Mã đề thi 891
  4. Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ và amilopectin. (b) Các gốc α-glucozơ trong mạch amilopectin liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6- glicozit. (c) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh tím. (g) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa nhóm -OH trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 39: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng gương. B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. C. Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. D. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. Câu 40: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không thu được ancol? A. C15H31COOC3H5(OH)2 + H2O B. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH C. CH3COOC6H5 + KOH D. CH2=CHCOOCH3 + NaOH HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 891