Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2021-2022
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và tên : NĂM HỌC: 2021-2022 Lớp : 9/ Môn: Ngữ văn - Lớp : 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: (Đề kiểm tra này có 01 trang. HS làm bài vào đề kiểm tra .) ĐỀ I : Chữ ký GV coi: Điểm: ,Bằng chữ: , Chữ ký GV chấm: Nhận xét: ĐỀ: I. Đọc, hiểu văn bản: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau rồi trả lời câu hỏi từ 1 đến 3: “ Vua Quang Trung lại nói: - Lần này ta ra, thân hành cầm quân, phương lược tiến đánh đã có tính sẵn. Chẳng qua mươi ngày có thể đuổi được người Thanh. Nhưng nghĩ chúng là nước lớn gấp mười nước mình, sau khi bị thua một trận, ắt lấy làm thẹn mà lo mưu báo thù. Như thế thì việc binh đao không bao giờ dứt, không phải là phúc cho dân, nỡ nào mà làm như vậy. Đến lúc ấy chỉ có người khéo lời lẽ mới dẹp nổi việc binh đao, không phải Ngô Thì Nhậm thì không ai làm được. Chờ mười năm nữa, cho ta được yên ổn mà nuôi dưỡng lực lượng, bấy giờ nước giàu quân mạnh, thì ta có sợ gì chúng?” (Theo SGK Ngữ văn 9 – Tập 1) Câu 1:( 1 điểm) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai ?. Câu 2:(1 điểm) Những lời nói trong đoạn văn là lời của ai? Nói với ai? Câu 3:( 1 điểm)Lời nói trong đoạn trích trên được dẫn theo cách dẫn trực tiếp hay cách dẫn gián tiếp? Vì sao? II. Tạo lập văn bản: (7,0 điểm) Câu 1: Từ đoạn trích trên, em hãy viết 1 đoạn văn ( 5- 7 câu) nêu cảm nhận của em về hình ảnh vua Quang Trung. (2,0 điểm) Câu 2: Trình bày cảm nhận về hình ảnh người lính trong bài thơ" Đồng Chí" của Chính Hữu (5,0 điểm) . Bài làm:
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và tên : NĂM HỌC: 2021-2022 Lớp : 9/ Môn: Ngữ văn - Lớp : 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: (Đề kiểm tra này có 01 trang. HS làm bài vào đề kiểm tra ) ĐỀ II : Chữ ký GV coi: Điểm: ,Bằng chữ: , Chữ ký GV chấm: Nhận xét: ĐỀ: I. Đọc hiểu văn bản: (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau rồi trả lời câu hỏi từ 1 đến 3. [ ] Chàng quỳ xuống đất vâng lời dạy. Nàng rót chén rượu đầy tiễn chồng mà rằng: - Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng Nàng nói đến đây,mọi người đều ứa hai hàng lệ.Rồi đó (Theo SGK Ngữ văn 9– Tập 1) Câu 1:(1 điểm) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2:(1 điểm) Những lời nói trên là lời của ai nói với ai? Nói trong hoàn cảnh nào? Câu 3:(1 điểm) Lời nói trong đoạn trích trên được dẫn theo cách dẫn trực tiếp hay cách dẫn gián tiếp? Vì sao? II. Tạo lập văn bản: (7,0 điểm) Câu 1: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Vũ Nương trong đoạn trích trên? (2,0 điểm) Câu 2: Trình bày cảm nhận về hình ảnh người lính trong bài thơ" Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của Phạm Tiến Duật (5,0 điểm) . Bài làm:
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I_LỚP 9 NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn Thời gian: 90 phút ĐÁP ÁN , HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ I . Câu (bài) Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm I. Đọc hiểu văn bản 3,0 điểm 1 - Đoạn văn trên trích từ văn bản : Hoàng Lê nhất thống chí ( Hồi thứ mười bốn ).Tác giả là Ngô gia văn phái . 1,0 điểm ( HS trả lời đúng một ý được 0,5 điểm ) 2 Những lời trên là lời của vua Quang Trung . Nói với các tướng lĩnh dưới trướng của ông? ( HS trả lời được một ý đúng, được 0,5 điểm ). 1,0 điểm 3 Lời nói trong đoạn trích trên được dẫn theo cách dẫn trực tiếp . Vì chúng được đặt trong dấu ngoặc kép . 1,0 điểm ( Mỗi ý trả lời đúng, được 0,5 điểm ). VII. Tạo lập văn bản 7,0 điểm Viết đoạn văn ( khoảng 5- 7 câu ): -Hình thức: Từ chữ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. - Nội dung : Nêu được hình vua Quang Trung với tính cách mạnh 1 2,0 điểm mẽ,trí tuệ sáng suốt, tài dụng binh như thần ) ( Đúng hình thức được 0,5 điểm . Đủ nội dung được 1,5 điểm ). * Hướng dẫn chấm bao quát: 5,0 điểm - Đúng kiểu bài văn biểu cảm Bố cục rõ ràng, Diễn đạt trôi chảy , lưu loát. . Chỉ mắc 1-2 lỗi chính tả, không mắc lỗi về ngữ pháp, dùng từ.đặt 2 câu . - . Bài viết ngắn gọn giàu cảm xúc về hình ảnh người lính, không mắc lỗi chính tả. - * Hướng dẫn chấm chi tiết : - Mở bài : Trình bày lí do hoặc tình huống biểu cảm về bài thơ . 1.0 đ. - Thân bài : Lần lượt trình bày mạch cảm xúc theo thứ tự hợp lí . ( Cảm xúc về hoàn cảnh xuất thân chung ,lí tưởng chung, khó khăn 3,0 đ. chung tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn hình ảnh đẹp của người lính cụ Hồ ) -Kết luận : Tình cảm của người viết về anh bộ đội thời kì kháng
- Câu (bài) Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm chiến chống Pháp . ( Giáo viên chấm linh hoạt chia điểm chi tiết cho mỗi đoạn ý học 1,0 đ . sinh làm được )
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I_LỚP 9 NĂM HỌC: 2021 - 2022 Môn: Ngữ văn Thời gian: 90 phút ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ II : Câu (bài) Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm I. Đọc hiểu văn bản 3,0 điểm 1 - Đoạn văn trên trích từ văn bản Chuyện người con gái Nam Xương . (Trích Truyền kì mạn lục .). Tác giả là Nguyễn Dữ . 1,0 điểm ( Mỗi ý đúng được 0,5 đ ) 2 Những lời trên là lời của Vũ Nương . Nói với Trương Sinh . trong hoàn cảnh Trương Sinh từ biệt ra trận . 1,0 điểm 3 Lời dẫn trong đoạn trích trên được dẫn theo cách dẫn gián tiếp . Vì 1,0 điểm lời dẫn không đặt trong dấu ngoặc kép . lời dẫn có dùng từ “ rằng “ báo trước . ( HS làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm ) II. Tạo lập văn bản 7,0 điểm 1 Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu). -Hình thức: Một đoạn văn hoàn chỉnh bắt đầu từ chữ viết hoa lùi 2,0 điểm đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng . - Nội dung : Trình bày được cảm xúc từ đoạn văn về người vợ , người mẹ hiền lành hết mực yêu chồng ,thương con. Xúc động trước Ước mong bình dị , chân thành của môt người vợ hiền thục ; ( chỉ mong hai chữ bình yên ) ( HS làm đúng hình thức được 0,5 điểm . Nội dung làm được một trong hai ý trên được 1,5 điểm ) 2 * Hướng dẫn chấm bao quát: 5,0 điểm - Mở bài : Trình bày được lí do hoặc tình huống biểu cảm về hình ảnh người lính thời chống Mĩ . 1,0 điểm - Thân bài : Lần lượt trình bày những cảm xúc về tư thế hiên ngang 3,0 điểm , tinh thần vượt khó ,bất gian khổ, hiểm nguy .:tinh thần lạc quan ,
- Câu (bài) Đáp án và hướng dẫn chấm Biểu điểm yêu đời của lính trẻ; xúc động trước tình cảm đồng chí , đồng đội gắn bó keo sơn - Kết bài : Nthái độ , tình cảm của người viết về người lính thời 1,0 điểm kháng chiến chống Mĩ cứu nước . ( Giáo viên linh động cho điểm chi tiết ở các đoạn ý phần thân bài )
- TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I_ NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 9 I. MỤC TIÊU: - Hệ thống kiến thức cơ bản của học sinh về cả ba phần (Văn, Tiếng việt, Tập làm văn) của các bài đã học (tính đến thời điểm kiểm tra) - Khả năng vận dụng các kiến thức và kỹ năng ngữ văn đã học một các tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới. 2. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận 3. THIẾT LẬP MA TRẬN: KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Chủ đề 1) Phần văn bản : - Tên văn bản Văn học trung đại . - Tác giả, nhân vật . Số câu :2 Số câu: 2 Số câu : 2 Số điểm : 2,0 Số điểm:2,0 Số điểm : Tỉ lệ %: 2% Tỉ lệ: 20 % 2,0 Tỉ lệ : 20 % 2) Phần tiếng việt : . Hiểu được cách trình bày Viết được một đoạn Hội thoại, lời dẫn trực lời dẫn trực tiếp, lời dẫn văn biểu cảm ngắn. tiếp , gián tiếp . gián tiếp . Viết đoạn văn Biết được hình thức và nội dung của một đoạn văn biểu cảm . Số câu : 2 Số câu : 1 Số câu : 1 Số câu : 2 Số điểm : 3 Số điểm : 1 Số điểm : 2,0 Số điểm : 3,0 Tỉ lệ % : 30% Tỉ lệ : 10 % . Tỷ lệ : 20 % Tỉ lệ 30 % 3) Phần tập làm văn : Tạo lập được một bài văn Văn tự sự kết hơp các Hiểu được kiểu bài văn qua tự sự hoàn chỉnh hoàn yếu tố tả ,biểu cảm . đề bài . chỉnh . Số câu : 1 Số câu: 1 1 Số điểm : 5,0 Số điểm: 5,0 5,0
- Tỉ lệ : 50% Tỉ lệ: 50 % 50% Tổng số câu : 5 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 5 Tổng số điểm : 10,0 2,0 điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 5,0 điểm 10,0 Tỉ lệ % : 100% 20% 10% 20% 50% 100%