Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa lí 9 - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Hoài Anh 17/05/2022 4620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa lí 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_1_mon_dia_li_9_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Địa lí 9 - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT HUYỆN ĐỒNG HỶ TRƯỜNG PTDTBT THCS TÂN LONG ĐỀ KIỂM TRA GỮA KÌ I Năm học 2021 - 2022 Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề /Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo độ nhận thức - HS biết được Hiểu được sự - Giải thích VN là quốc phân bố dân cư được vai trò gia đa dân tộc không đồng đều của sự phân Địa lí dân cư và có nhiều bố dân cư và bản sắc khác chất lượng nhau. Biết cuộc sống có ý được tình hình nghĩa quan phân bố dân trọng đối với cư, các loại sự phát triển hình quần cư KT HS biết được - Phân tích được - HS đem ra 1 số Các nhân tố những thuận lợi - HS vẽ và giải pháp khắc phục ảnh hưởng đến – khó khăn và phân tích được khó khăn do thiên Địa lí kinh tế sự phát triển hiểu được các tài một số biểu đồ nhiên mang lại. kinh tế nguyên có ảnh - biết sử dụng hưởng lớn đến Atlat địa lí và sự phát triển vẽ biểu đồ kinh tế
  2. - Phân tích được vai trò và đặc điểm của dịch vụ, GTVt, BCVT trong đời sống 100%TSĐ: 10 40%TSĐ= 4 30% TSĐ = 20% TSĐ = 10% TSĐ =1điểm điểm điểm 3điểm 2điểm B. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Câu 1: Hãy nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta? (3 điểm) Câu 2: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta (2 điểm) Câu 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta ? (2 điểm) Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy: (3 điểm) Năm 1991 1995 1999 2005 Tổng số 100 100 100 100 Nông – Lâm – Ngư nghiệp 40.5 27.2 25.4 21.0 Công nghiệp – Xây dựng 23.8 28.8 34.5 41.0 Dịch vụ 35.7 44.0 40.1 38.0 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2005. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nước ta thời kì 1991 - 2005. (Đơn vị: %)
  3. C. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 a/ Thành tựu (0.25 đ) - Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp (0.5 đ) hóa. Đã hình thành một số ngành trọng điểm như dầu khí, (0.5 đ) điện, chế biến lương thực, thực phẩm - Sự phát triển của ngành sản xuất hàng hóa hướng ra xuất (0.25 đ) khẩu thúc đẩy ngoại thương & đầu tư nước ngoài - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực & toàn (0.5 đ) cầu, nước ta đã trở thành thành viên của WTO (0.25 đ) b/ Khó khăn và thách thức: (0.25 đ) (0.5 đ) -Sự phân hóa giàu nghèo, còn các xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa. -Tài nguyên khai thác quá mức, môi trường ô nhiễm. -Vấn đề việc làm chưa đáp ứng đủ. -Biến động của thị trường TG, các thách thức khi tham gia AFTA, WTO. WTO Câu 2 - Dân cư nước ta phân bố không đều ( 1đ) + Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; (0.5đ) thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh (0.5đ) lệch nhau (khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn)
  4. CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Dịch vụ sản xuất Dịch vụ tiêu dùng Dịch vụ công cộng - Thương nghiệp, - Giao thông vận - Khoa học công DV sửa chữa tải, Bưu chính nghệ, giáo dục, y - Khách sạn, viễn thông tế, thể thao - Tài chính, - Quản lí Nhà nước, Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, vì: - Đây là khu vực có vị trí gần nước ta. - Là khu vực đông dân, có tốc độ phát triển nhanh. Câu 3 - Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, đất Feralít tạo điều kiện đa dạng cây trồng như cây công nghiệp, (0.5đ) cây lương thực - Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt cao, độ ẩm lớn, khí hậu phân bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao (0.5đ) tạo điều kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới - Tài nguyên nước: Sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn (0.5đ) nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. - Tài nguyên sinh vật: nguồn động thực vật phong phú tạo điều kiện để thuần dưỡng các giống cây trồng, vật (0.5đ) nuôi
  5. Câu 4 a. Vẽ biểu đồ miền trong đó: (2đ) - Mỗi miền đúng tỉ lệ, có đơn vị, được (1.5đ) - Chú thích đúng, phù hợp với biểu đồ (0.25đ) - Tên biểu đồ, đơn vị % ( 0.25đ) b. Nhận xét: trong đó (1đ) Từ 1991 đến 2002, cơ cấu GDP nước ta chuyển dịch mạnh theo hướng tích cực: Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh (dẫn chứng) Khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đều tăng, trong đó tăng nhanh nhất là công nghiệp - xây dựng (dẫn chứng) Thực tế này phản ánh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2005 100% 90% 35.7 80% 44 40.1 38 70% 60% 50% 23.8 40% 28.8 34.5 41 30% 20% 40.5 27.2 25.4 10% 21 0% 2005 1991 1995 1999 Nông – Lâm – Ngư nghiệp Công nghiệp – Xây dựng Dịch vụ