Đề kiểm tra giữa kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2021-2022

docx 8 trang Hoài Anh 27/05/2022 3723
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_hoa_hoc_9_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2021-2022

  1. Trường THCS Hòa Sơn BẢNG MÔ TẢ KIỂM TRA GIỮA KÌ II –– NĂM HỌC 2021 - 2022 Tổ: KHTN MÔN: HÓA HỌC 9 - TIẾT PPCT: 48 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề 1. Phi kim - - Cấu tạo bảng tuần - Dự đoán hiện tượng xảy Vận dụng công Sơ lược bảng hoàn, nguyên tắc sắp ra từ các phản ứng hóa thức tính toán kết tuần hoàn các xếp các nguyên tố học. hợp với tính chát nguyên tố trong bảng tuần hoàn -Từ vị trí nguyên tố, suy hóa học các nguyên hóa học. - Silic, công nghiệp đoán được ấu tạo của tố để tính toán các silicat. nguyên tố, tính chất hóa nội dung theo yêu - Tính chất của muối học cơ bản của nguyên tố cầu. cacbonat. trong bảng tuần hoàn và ngược lại 2. - Công thức cấu tạo, Qua tìm hiểu tính chất hóa Học sinh vận dụng Học sinh vận Hidrocacbon tính chất vật lý, tính học của các hidrocacbon, các công thức tính dụng kiến thức gồm chất hóa học và ứng học sinh biết viết PTHH toán kết hợp với vào xử lý và Mê tan dụng của các minh họa, cách nhận biết tính chất hóa học giải thích các E tilen hidrocacbon. và tách riêng các cũng như các điều tình huống Axetilen hidrocacbon. chế các thường gặp hidrocacbon để tính trong thực tế . được các nội dung theo yêu cầu. 3. Nhiên liệu - Các phương pháp Học sinh vận khai thác, chế biến dụng kiến thức dầu mỏ, cách sử vào xử lý và dụng nhiên liệu có giải thích các hiệu quả. tình huống thường gặp trong thực tế . GV lập bảng Tổ duyệt Nguyễn Thị Hằng
  2. Trường THCS Hòa Sơn SƠ ĐỒ MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2021 - 2022 Tổ: KHTN MÔN: HÓA HỌC 9 - TIẾT PPCT: 48 Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao độ TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng Tên chủ đề Phi kim - Sơ Câu : Câu: 8 ,23 Câu 7 câu lược BTH 1,2 3 21,22 (2,1875 các nguyên tố đ) hóa học. Hidrocacbon Câu : 4 Câu: Câu: Câu Mê tan Câu 12, 5,6,7. 9,10, 29,30 16 câu E tilen 13,14,15, Câu 19,20 11 (5đ) Axetilen 18 Nhiên liệu. Câu Câu 25, Câu 31 Câu 9 câu 16,17 , 27,28 26 , 32 2,8125đ 24 12 câu 10 câu 6 câu 4 câu 32 câu Tổng số 3,75điểm 3,125 đ 1,875 đ 1,25đ- 10 đ 37,5% 31,25% 18,75% 12,5% 100% Tổ duyệt GV làm ma trận Nguyễn Thị Hằng
  3. Trường THCS Hòa Sơn ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - NĂM HỌC 2021 - 2022 Tổ: KHTN MÔN: HÓA HỌC 9 - TIẾT PPCT: 48 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của: A. Tính kim loại B. Điện tích hạt nhân nguyên tử C. Tính phi kim D. Nguyên tử khối Câu 2: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất A. đá vôi, đất sét, thủy tinh. B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng. C. hiđrocacbon, thạch anh, thủy tinh. D. thạch anh, đất sét, đồ gốm. Câu 3: Chất dùng làm vật liệu bán dẫn và pin mặt trời là A. Al B. C C. Cu D. Si Câu 4: Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là A. 10. B. 13. C. 14. D. 12. Câu 5. Một hợp chất hữu cơ khi cháy tạo ra sản phẩm là CO 2 và H2O với tỉ lệ số mol 2: 1 thì chất hữu cơ đó là: A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. C2H2. Câu 6: Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là A. CH4 B. CH3 . C. C2H4 D. C2H6 Câu 7. Để loại bỏ khí etylen trong hỗn hợp với metan người ta đã dùng A. nước B. hidro C. dung dịch brom D. khí oxi Câu 8: Cặp chất phản ứng với nhau có hiện tương sủi bọt khí là A. K2CO3 , HCl B. NaCl , AgNO3 C. Na2SO4 , BaCl2 C. CaO , HCl Câu 9: Thể tích không khí (đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit khí metan (đktc) là A. 11,2lit B. 22,4 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit Câu 10: Khối lượng brom phản ứng tối đa với 2,24 lit khí axetilen (đktc) là A. 80 gam B. 160 gam C. 32 gam D. 26 gam Câu 11: Biết rằng 0,1lit khí etilen(dktc) làm mất màu tối đa 50ml dung dịch brom .Nếu dùng 0,1 lit khí axetilen( đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom ? : A. 50ml B. 100ml C. 150ml D. 200ml . Câu 12 : Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là A. IV, II, II. B. IV, III, I. C. II, IV, I. D. IV, II, I. Câu 13 : Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon đó là A. mạch vòng. B. mạch thẳng, mạch nhánh. C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh. D. mạch nhánh . Câu 14 : Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết A. thành phần phân tử. B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác. Câu 15: Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ? A. C3H4. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Câu 16 : Khi chế biến dầu mỏ, để thu thêm xăng và khí đốt, người ta dùng phương pháp A. chưng cất. B. Crăcking C. khoan giếng xuống mỏ dầu. D. bơm nước hoặc khí xuống mỏ dầu. Câu 17 : Thành phần chính trong bình khí biogas là A. C2H2. B. CH4. C. C2H4. D. C2H4O. Câu 18 : Trong công thức nào sau đây có chứa liên kết ba ? A. C2H4 (etilen). B. CH4 (metan). C. C2H2 (axetilen). D. C2H6 (ê tan).
  4. Câu 19: Số công thức cấu tạo của C4H10 là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 20 : Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom? A. CH4 ; C6H6. B. C2H4 ; C2H6. C. CH4 ; C2H4. D. C2H4 ; C2H2. Câu 21 : Khối lượng C cần dùng để khử 8 gam CuO tạo thành CO2 là A. 0,6 gam. B. 1,2 gam. C. 2,4 gam. D. 3,6 gam. Câu 22 : Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm A. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc. B. ruột bút chì, chất bôi trơn. C. mũi khoan, dao cắt kính. D. điện cực, chất khử. Câu 23 : Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là A. CO2. B. Cl2. C. CO. D. Na2O. Câu 24 : Người ta đang nghiên cứu để sử dụng nguồn nhiên liệu khi cháy không gây ô nhiễm môi trường là A. CH4. B. H2. C. C4H10. D. CO. Câu 25 : Trên mũi khoan để khai thác dầu mỏ người ta có gắn A. thép tốt. B. đá thạch anh. C. đá hoa cương. D. kim cương . Câu 26 : Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp A. phun nước vào ngọn lửa. B. phủ cát vào ngọn lửa. C. thổi oxi vào ngọn lửa. D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa. Câu 27: Ở nông thôn có thể dùng phân gia súc, gia cầm, rác hữu cơ để ủ trong các hầm Bio-gas. Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật yếm khí, chất hữu cơ sẽ phân hủy tạo ra một loại phân bón chất lượng cao. Bio- gas dùng để đun nấu trong gia đình. Nên phát triển các hầm Bio-gas vì A. Vốn đầu tư không lớn. B. Đảm bảo vệ sinh môi trường và mầm các bệnh bị tiêu diệt C. Có nguồn năng lượng sạch và thuận tiện. D. Tất cả các lý do trên. Câu 28: Mê tan là thành phần chủ yếu của A. khí thiên nhiên và khí mỏ dầu . B. nhiên liệu . C. xăng . D. khí mỏ dầu. Câu 29: Khối lượng CaC2 cần dùng để điều chế 2,24 lit khí axetilen (đktc) là A. 6,4 gam B. 40 gam C. 3,2 gam D. 4,6 gam. Câu 30 : 2,9 gam chất A ở đktc có thể tích là 1,12 lít. Vậy A là A. C3H8. B. CH4. C. C4H8. D. C4H10. Câu 31 : Sự cố tràn dầu do chìm tàu chở dầu là thảm họa môi trường vì: A. Do dầu không tan trong nước B. Do dầu sôi ở những nhiệt độ khác nhau C. Do dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước cản sự hòa tan của khí oxi làm các sinh vật dưới nước bị chết D. Dầu lan rộng trên mặt nước bị sóng, gió cuốn đi xa rất khó xử lý. Câu 32 : Vì sao không đun bếp than trong phòng kín? A. Vì than tỏa nhiều nhiệt dẫn đến phòng quá nóng. B. Vì than cháy tỏa ra rất nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín. C. Vì than không cháy được trong phòng kín. D. Vì giá thành than khá cao. HẾT GV ra đề Tổ duyệt Nguyễn Thị Hằng
  5. Trường THCS Hòa Sơn ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ II Tổ: KHTN NĂM HỌC 2021 - 2022 1.B 2.B 3.D 4.B 5.D 6.C 7.C 8.A 9.B 10.C 11.B 12.D 13.C 14.C 15.C 16.B 17.B 18.C 19.C 20.D 21.A 22.A 23.A 24.B 25.D 26.B 27.D 28.A 29.A 30.D 31.C 32.B Tổ duyệt Giaó viên làm đáp án Nguyễn Thị Hằng
  6. TRƯỜNG THCS HÒA SƠN Thứ ngày tháng . năm 2021 Lớp: 9A KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2020 – 2021 Họ và tên: Môn: Hóa Học 9 – Tiết PPCT: 54 Thời gian làm bài: 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên I. Trắc nghiệm (3 điểm): Trong 4 đáp án A, B, C, D sau đây, hãy chọn một đáp án đúng nhất .Mỗi đáp án đúng được 0,25 đ. Câu 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của: A. Tính kim loại B. Điện tích hạt nhân nguyên tử C. Tính phi kim C. Nguyên tử khối Câu 2: Thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần là: A. K , Mg , Al , P , O , F B. K , Al , Mg ,P, F , O C. Al , Mg , K , P , F , O D. Mg , Na , K , P , F , O Câu 3: Chất dùng làm vật liệu bán dẫn và pin mặt trời là A. Al B. C C. Cu D. Si Câu 4: Khi chế biến dầu mỏ, để thu thêm xăng và khí đốt, người ta dùng phương pháp A. chưng cất. B. crăcking. C. khoan giếng xuống mỏ dầu. D. bơm nước hoặc khí xuống mỏ dầu. Câu 5. Một hợp chất hữu cơ khi cháy tạo ra sản phẩm là CO 2 và H2O với tỉ lệ số mol 2: 1 thì chất hữu cơ đó là: A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. C2H2. Câu 6: Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là A. CH4 B. C6H6 C. C2H4 D. C2H6 Câu 7. Để loại bỏ khí etylen trong hỗn hợp với metan người ta đã dùng A. nước B. hidro C. dung dịch brom D. khí oxi Câu 8: Cặp chất phản ứng với nhau có hiện tương sủi bọt khí là A. K2CO3 , HCl B. NaCl , AgNO3 C. Na2SO4 , BaCl2 C. CaO , HCl Câu 9: Thể tích không khí (đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit khí metan (đktc) là A. 11,2lit B. 22,4 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit Câu 10: Khối lượng brom phản ứng tối đa với 2,24 lit khí axetilen (đktc) là A. 80 gam B. 160 gam C. 32 gam D. 26 gam Câu 11: Biết rằng 0,1lit khí etilen(dktc) làm mất màu tối đa 50ml dung dịch brom .Nếu dùng 0,1 lit khí axetilen( đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom ? : A. 50ml B. 100ml C. 150ml D. 200ml Câu 12: Khối lượng CaC2 cần dùng để điều chế 2,24 lit khí axetilen (đktc) là A. 6,4 gam B. 40 gam C. 3,2 gam D. 4,6 gam II. Tự luận (7điểm) Câu 13 (2 điểm): a. Viết công thức cấu tạo của : C3H4 , C2H6 , C3H8, C4H6 . b. Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần thực hiện những biện pháp nào ? Mỗi biện pháp nêu 1 ví dụ minh họa.
  7. Câu 14 (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 chất khí không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn là CH4 , C2H2 , CO2 . Viết phương trình hóa học nếu có. Câu 15 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit hỗn hợp khí CH4 và C2H2 (đktc) cần dùng 21,28 lit khí oxi (đktc). a.Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b .Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư . Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng . Câu 16 (1 điểm): Em hãy nêu cách xử lí an toàn nhất khi gặp bình ga bị cháy ? BÀI LÀM II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM): . . . . . . .