Đề kiểm tra giữa kì môn Địa lí 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì môn Địa lí 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_mon_dia_li_9_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì môn Địa lí 9 - Năm học 2021-2022
- TRƯỜNG TH-THCS BÌNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ Họ và tên: Môn: Địa lí 9 Lớp: Năm học: 2021- 2022 Điểm Lời phê của giáo viên I. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (1,5đ - Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ) Câu 1. Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do: A. Điều kiện tự nhiên. B. Tập quán sinh hoạt và sản xuất. C. Nguồn gốc phát sinh. D. Chính sách của nhà nước. Câu 2. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả.: A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm. C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. D. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn. Câu 3. Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích gì? A. Tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô. B. Tăng năng xuất và sản lượng cây trồng. C. Phát triển nhiều giống cây trồng mới. D. Dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Câu 4. Tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp vì: A. Cây trồng và vật nuôi là đối tượng hoạt động của nông nghiệp. B. Sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp. C. Đây là nguồn cung cấp hữu cơ để tăng độ phì cho đất. D. Thực vật là nguồn thức ăn quan trọng phục vụ chăn nuôi. Câu 5. Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy: A. Nông nghiệp đang được da dạng hóa. B. Nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa nước. C. Nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng trong kinh tế. D. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giẳm lương thực. Câu 6. Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì: A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ. B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm.
- C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa. D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất. Câu 7.Mở rộng thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp: A. Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. B. Thu hẹp sản xuất, chuyên môn hóa sản phẩm nông nghiệp C. Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp. D. Khuyến khích nông dân tăng gia sản xuất nông nghiệp. Câu 8. Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là: A. Nước ta đất hẹp người đông nên chăn nuôi khó phát triển. B. Ít có nhiều đồng cỏ rộng, nguồn thức ăn còn thiếu. C. Giống gia súc, gia cầm có chất lượng thấp. D. Cơ sở vật chất cho chăn nuôi đã được cải thiện nhiều. * Điền từ thích hợp vào chỗ trống: rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng, 11,6, 35, nông – lâm kết hợp, đồng bằng, trung du và miền núi. (1,0đ - Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ) - Việt Nam trước đây là một nước giàu tài nguyên rừng. Hiện nay, tài nguyên rừng đã bị cạn kiệt. Năm 2000, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng là . (1) triệu ha. - (2) cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu. (3) lầ các khu rừng đầu nguồn các con sông, rừng chắn cát bay, rừng ngập mặn. (4) là các vườn quốc gia và các khu dự trữ thiên nhiên. II. TỰ LUẬN: Câu 1: Trình bày các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. (2đ) Câu 2: Tại sao vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta hiện nay? (2đ) Câu 3: Cho bảng số liệu dưới đây: Bảng 10.1. Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (nghìn ha) a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm. b)Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.