Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Sinh học 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Sinh học 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ky_i_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_2021_2022_co_da.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ I môn Sinh học 9 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- PHÒNG GD TP YÊN BÁI TRƯỜNG TH &THCS VĂN PHÚ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Năm học 2021-2022 MÃ ĐỀ 1 MÔN SINH HỌC 9 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất: Câu 1: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn? A. aa x aa. B. AA x AA. C. AA x aa. D. aa x AA. Câu 2: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. Câu 3: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào? A. 3n. B. 4n. C. 2n D. 5n. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 5: NST là cấu trúc có ở A. Trong nhân tế bào B. Bên ngoài tế bào C. Trong các bào quan D. Trên màng tế bào Câu 6: Bộ NST 2n = 46 là của loài: A. Tinh tinh B. Người C. Đậu Hà Lan D. Ruồi giấm Câu 7: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nam và XY ở nữ. B. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . C. XX ở nữ và XY ở nam. D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 8: Trong quá trình nguyên phân, quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì: A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì sau D. Kì giữa Câu 9: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm: A. một NST đơn B. một crômatit C. một NST kép D. cặp crômatit Câu 10: Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là: A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn B. Lưỡng bội ở trạng thái kép C. Đơn bội ở trạng thái đơn D. Đơn bội ở trạng thái kép Câu 11: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở: A. Kì giữa của lần phân bàoI B. Kì trung gian của lần phân bào II C. Kì trung gian của lần phân bào I D. Kì giữa của lần phân bào II
- Câu 12: Nội dung nào sau đây sai? A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử. B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử. C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con. D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử. Câu 13: Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì : A. Bằng 4 lần B. Bằng nhau C. Bằng 2 lần D. Giảm một nửa Câu 14: Chức năng của NST giới tính là: A. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào B. Xác định giới tính C. Nuôi dưỡng cơ thể D. Cả A,B và C Câu 15: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là: A. Tuân theo quy luật số lớn. B. Do quá trình tiến hoá của loài. C. Do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O. D. Tất cả đều sai Câu 16. Các loại đơn phân của ADN là: A. T, G, A,U B. A, U, G, X C. A, T, U, X D. A, T, G, X Câu 17: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Chỉ có 1 kiểu hình B. Có 2 kiểu hình C. Có 3 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình Câu 18: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính : A. P: BB x bb B. P:BB x BB C. P: Bb x bb D. P: bb x bb D. Cả a,b và c Câu 19: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng? A. 1 loại trứng B. 4 loại trứng C. 2 loại trứng D. 8 loại trứng Câu 20: Ý nghĩa của cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ? A. Giúp cơ thể lớn lên. B. Thay thế các tế bào già đã chết. C. Truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng của loài II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp TT của mình như thế nào? Câu 2: Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. Câu 3: Cơ chế sinh con trai và con gái ở người được thể hiện như thế nào? Câu 4. Giải thích tại sao thế hệ F2 vừa có thể đồng hợp, vừa có thể dị hợp?
- PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ YÊN BÁI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH &THCS VĂN PHÚ Năm học 2021-2022 MÔN SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất: Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. Câu 2: NST là cấu trúc có ở A. Bên ngoài tế bào C. Trong các bào quan B. Trong nhân tế bào D. Trên màng tế bào Câu 3: Bộ NST 2n = 46 là của loài: A. Tinh tinh B. Đậu Hà Lan C. Người D. Ruồi giấm Câu 4: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn? A. AA x AA. B. AA x aa. C. aa x AA. D. aa x aa. Câu 5: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nữ và XY ở nam. B. XX ở nam và XY ở nữ. C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 6: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. Câu 7: Trong quá trình nguyên phân, quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì: A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau Câu 8: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào? A. 3n. B. 4n. C. 5n. D. 2n. Câu 9: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là: A. Do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O. B. Tuân theo quy luật số lớn. C. Do quá trình tiến hoá của loài. D. Tất cả đều sai Câu 10: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm: A. một crômatit B. một NST đơn C. một NST kép D. cặp crômatit
- Câu 11 Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì : A. Bằng nhau B. Bằng 2 lần C. Bằng 4 lần D. Giảm một nửa Câu 12. Các loại đơn phân của ADN là: A. T, G, A,U B. A, U, G, X C. A, T, U, X D. A, T, G, X Câu 13: Chức năng của NST giới tính là: A. Xác định giới tính B. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào C. Nuôi dưỡng cơ thể D. Cả A,B và C Câu 14: Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là: A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn B. Lưỡng bội ở trạng thái kép C. Đơn bội ở trạng thái đơn D. Đơn bội ở trạng thái kép Câu 15: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở: A. Kì giữa của lần phân bàoI B. Kì trung gian của lần phân bào II C. Kì trung gian của lần phân bào I D. Kì giữa của lần phân bào II Câu 16: Nội dung nào sau đây sai? A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử. B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử. C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con. D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử. Câu 17: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính : A. P: BB x bb B. P:BB x BB C. P: Bb x bb D. P: bb x bb Câu 18: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Chỉ có 1 kiểu hình B. Có 2 kiểu hình C. Có 3 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình Câu 19: Ý nghĩa của cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ? A. Giúp cơ thể lớn lên. B. Thay thế các tế bào già đã chết. C. Truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng của loài D. Cả a,b và c Câu 20: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng? A. 1 loại trứng B. 4 loại trứng C. 2 loại trứng D. 8 loại trứng II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp TT của mình như thế nào? Câu 2: Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. Câu 3: Cơ chế sinh con trai và con gái ở người được thể hiện như thế nào? Câu 4. Giải thích tại sao thế hệ F2 vừa có thể đồng hợp, vừa có thể dị hợp?
- PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ YÊN BÁI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH &THCS VĂN PHÚ Năm học 2021-2022 MÔN SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ 3 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất: Câu 1: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào? A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. Câu 3: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn? A. AA x AA. B. AA x aa. C. aa x aa. D. aa x AA. Câu 4: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. C. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. D. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. Câu 5: NST là cấu trúc có ở A. Trong nhân tế bào B. Bên ngoài tế bào C. Trong các bào quan D. Trên màng tế bào Câu 6: Bộ NST 2n = 46 là của loài: A. Tinh tinh B. Người C. Đậu Hà Lan D. Ruồi giấm Câu 7: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nam và XY ở nữ. B. Ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . C. XX ở nữ và XY ở nam. D. Ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 8: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở: A. Kì giữa của lần phân bàoI B. Kì trung gian của lần phân bào II C. Kì giữa của lần phân bào II D. Kì trung gian của lần phân bào Câu 9: Nội dung nào sau đây sai? A. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử. B. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử. C. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử. D. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
- Câu 10: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là: ATuân theo quy luật số lớn. B. Do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O. C. Do quá trình tiến hoá của loài. D. Tất cả đều sai Câu 11. Các loại đơn phân của ADN là: A. T, G, A,U B. A, U, G, X C. A, T, G, X D. A, T, U, X Câu 12: Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì : A. Bằng nhau B. Bằng 2 lần C. Giảm một nửa D. Bằng 4 lần Câu 13: Chức năng của NST giới tính là: A. Xác định giới tính B. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào C. Nuôi dưỡng cơ thể D. Cả A,B và C Câu 14: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm: A. một crômatit B. một NST đơn C. một NST kép D. cặp crômatit Câu 15: Trong quá trình nguyên phân, quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì: A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau Câu 16: Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là: A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn B. Đơn bội ở trạng thái đơn Câu 17: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính : A. P: BB x bb B. P:BB x BB C. P: Bb x bb D. P: bb x bb Câu 18: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Chỉ có 1 kiểu hình B. Có 2 kiểu hình C. Có 3 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình Câu 19: Ý nghĩa của cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ? A. Giúp cơ thể lớn lên. B. Thay thế các tế bào già đã chết. C. Truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng của loài D. Cả a,b và c Câu 20: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng? A. 1 loại trứng B. 4 loại trứng C. 2 loại trứng D. 8 loại trứng C. Đơn bội ở trạng thái kép II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp TT của mình như thế nào? Câu 2: Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. Câu 3: Cơ chế sinh con trai và con gái ở người được thể hiện như thế nào? Câu 4. Giải thích tại sao thế hệ F2 vừa có thể đồng hợp, vừa có thể dị hợp?
- PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ YÊN BÁI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG TH &THCS VĂN PHÚ Năm học 2021-2022 MÔN SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ 4 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Hãy chọn một phương án trả lời đúng nhất: Câu 1: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn? A. aa x aa. B. AA x AA. C. AA x aa. D. aa x AA. Câu 2: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. Câu 3: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là: A. Tuân theo quy luật số lớn. B. Do quá trình tiến hoá của loài. C. Do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O. D. Tất cả đều sai Câu 4. Các loại đơn phân của ADN là: A. T, G, A,U B. A, U, G, X C. A, T, U, X D. A, T, G, X Câu 5: NST là cấu trúc có ở A. Trong nhân tế bào B. Bên ngoài tế bào C. Trong các bào quan D. Trên màng tế bào Câu 6: Bộ NST 2n = 46 là của loài: A. Tinh tinh B. Người C. Đậu Hà Lan D. Ruồi giấm Câu 7: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào? A. 3n. B. 4n. C. 2n D. 5n. Câu 8: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn? A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 9: Số tinh trùng được tạo ra nếu so với số tế bào sinh tinh thì : A. Bằng 4 lần B. Bằng nhau C. Bằng 2 lần D. Giảm một nửa Câu 10: Chức năng của NST giới tính là: A. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào B. Xác định giới tính C. Nuôi dưỡng cơ thể D. Cả A,B và C Câu 11: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở: A. Kì giữa của lần phân bàoI B. Kì trung gian của lần phân bào II C. Kì trung gian của lần phân bào I D. Kì giữa của lần phân bào II
- Câu 12: Nội dung nào sau đây sai? A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử. B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử. C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con. D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử. Câu 13: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm: A. một NST đơn B. một crômatit C. một NST kép D. cặp crômatit Câu 14: Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là: A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn B. Lưỡng bội ở trạng thái kép C. Đơn bội ở trạng thái đơn D. Đơn bội ở trạng thái kép Câu 15: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nam và XY ở nữ. B. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . C. XX ở nữ và XY ở nam. D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 16: Trong quá trình nguyên phân, quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì: A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì sau D. Kì giữa Câu 17: Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính : A. P: BB x bb B. P:BB x BB C. P: Bb x bb D. P: bb x bb Câu 18: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Chỉ có 1 kiểu hình B. Có 2 kiểu hình C. Có 3 kiểu hình D. Có 4 kiểu hình Câu 19: Ý nghĩa của cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ? A. Giúp cơ thể lớn lên. B. Thay thế các tế bào già đã chết. C. Truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng của loài D. Cả a,b và c Câu 20: Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy trứng? A. 1 loại trứng B. 4 loại trứng C. 2 loại trứng D. 8 loại trứng II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Men đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp TT của mình như thế nào? Câu 2: Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân. Câu 3: Cơ chế sinh con trai và con gái ở người được thể hiện như thế nào? Câu4. Giải thích tại sao thế hệ F2 vừa có thể đồng hợp, vừa có thể dị hợp?
- ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2021- 2022 Môn:Sinh học 9 I. Trắc nghiệm: (4 điểm – Mỗi ý đúng 0.2 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐỀ 1 A B C D A B C D A B C D A B C D ĐỀ 2 A B C D A B C D A B C D A B C D ĐỀ 3 A B C D A B C D A B C D A B C D ĐỀ 4 A B C D A B C D A B C D A B C D 17 18 19 20 C A D A C A D A A C A D C A D A II. Tự luận: (6,0 điểm) Đáp án và biểu điểm. Câu Trả lời Điểm - Men đen đã giải thích quy luật PLĐL nghĩa là các cặp gen quy định các cặp TT PLĐL và tổ hợp tự do trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Kết quả TN được Menđen giải thích qua sơ đồ lai: P. AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh nhăn) G AB ab F1 AaBb (100% Vàng trơn). F1xF1 AaBb x AaBb GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab F : 2 2đ 1 ♂ AB A aB ab ♀ AB AABB AABb AaBB A Bb Ab AABb AAbb AaBb Aa b a AaBB Aa b aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaB aabb Tỉ lệ KG F2: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb. Tỉ lệ KH F2: 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn Các diễn biến cơ bản của quá trình nguyên phân. a. Kì đầu: Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. 2 1đ b. Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại các NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. c. Kì sau : Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn
- phân li về 2 cực tế bào. d. Kì cuối : Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc. * Cơ chế sinh con trai và con gái ở người : + Trong phát sinh giao tử: - Ở bố mang cặp giới tính XY tạo ra 2 loại tinh trùng với tỷ lệ ngang nhau. Một loại tinh trùng mang NST X và một loại tinh trùng mang NST Y - Ở mẹ mang cặp giới tính XX tạo ra 1 loại trứng duy nhất đều mang NST X. 3 2đ + Trong thụ tinh - Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo thành hợp tử XX sẽ phát triển thành con gái. Còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng X tạo thành hợp tử XY sẽ phát triển thành con trai. P: 44A+ XX (Mẹ) x 44A + XY (Bố) G: 22A + X , 22A + X: 22A +Y F1: 44A + XX (Nữ): 44A + XY ( Nam) Do F1 là cơ thể lai mang cặp gen dị hợp Aa , khi giảm phân tạo ra 2 loại giao tử A và a Sự thụ tinh giữa một giao tử đực A với một giao tử cái A cho thể đồng hợp AA 4 1đ Sự thụ tinh giữa một giao tử đực a với một giao tử cái a cho thể đồng hợp aa Sự thụ tinh giữa một giao tử đực A với một giao tử cái a hoặc Sự thụ tinh giữa một giao tử đực a với một giao tử cái A cho thể dị hợp Aa II. ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Học sinh chọn phương án đúng nhất: Câu 1: Những sinh vật nào sau đây sống trong đất? A. Chim bồ câu, chim én, chim sẻ B. Cá trôi, cá quả, cá rô phi C. Hổ, báo, sư tử D. Giun đất, dế, chuột Câu 2. Trong quần xã, quần thể đặc trưng là quần thể sinh vật có: A. Chỉ của riêng quần xã; B. Có giới hạn sinh thái hẹp; C. Có số lượng lớn; D. Có giới hạn sinh thái rộng Câu 3. Ánh sáng có vai trò quan trọng nhất đối với bộ phận nào của cây: A. Hoa, quả ; B. Thân ; C. Lá ; D. Cành Câu 4. Sinh vật biến nhiệt là sinh vật: A. Có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường B. Có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường C. Có nhiệt độ cơ thể là 37oC D. Thuộc nhóm có tổ chức cơ thể cao như chim , thú và con người. Câu 5. Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là: A. Nhận biết; B. Kiếm mồi; C. Định hướng trong không gian; D. Phát hiện kẻ thù Câu 6. Mối quan hệ mà trong đó sinh vật này có lợi còn sinh vật kia không ảnh hưởng gì là mối quan hệ: A. Cộng sinh; B. Kí sinh ; C. Hội sinh ; D. Sinh vật ăn sinh vật khác
- II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Trình bày các loại môi trường sống của sinh vật? Kể tên các sinh vật sống trong các môi trường đó? Câu 2. (3 điểm) a. Quần thể sinh vật là gì? b. Giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác có những điểm giống và khác nhau như thế nào? Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của sự khác nhau đó? Câu 3: (3 điểm). a. Thế nào là giới hạn sinh thái? b. Cá chép và cá rô phi, Loài cá nào có khả năng phân bố rộng hơn? Vì sao? Loài cá nào sống ở đâu là thích hợp? Biết rằng: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là 2oC đến 44oC , điểm cực thuận là 28oC. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là 5oC đến 42oC , điểm cực thuận là 30oC. Biên độ dao động nhiệt độ nước của ao hồ miền Bắc nước ta là 2 oC đến 42oC ,của ao hồ miền Nam nước ta là 10oC đến 40oC . III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP D B C A C C ÁN II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: ( 1 điểm) - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường trên mặt đất – không khí: chim câu, gà, lợn trâu, bò . + Môi trường nước: cá, cua, tôm + Môi trường trong đất: giun, dế, vi khuản + Môi trường sinh vật:virut, giun đũa, sán bã trầu, sán lá gan Câu 2: ( 3 điểm) a. Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài khác nhau, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản. b.* Giống nhau: Quần thể sinh vật và quần thể người đều có các đặc điểm:giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. * Khác nhau: Riêng ở quần thể người có những đặc điểm mà các quần thể sinh vật khác không có: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hoá * Nguyên nhân: do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. * Ý nghĩa: cho thấy quần thể người tiến hoá, hoàn thiện, phát triển và thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên. Câu 3: ( 2,5 điểm) a. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. b. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. - Căn cứ vào biên độ dao đông: + Cá chép sống ở ao hồ miền Bắc nước ta là thích hợp + Cá rô phi sống ở ao hồ miền Nam nước ta là thích hợp
- MA TRẬN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (nội dung, chương ) Chủ đề 1 KN về cặp TT Phép lai 1 và 2 Giải thích được Giải thích được cặp tính trạng Các thí tương phản kết quả TN tại sao F2 lại có nghiệm của phép lai 2 cặp cả thể đồng hợp Men Đen TT và thể dị hợp Số câu 3 4 1 1 9 Số điểm 0,2 1 2 1 4,25 Tỉ lệ % 2, 10 20 10 42,5% Chủ đề 2 Nêu đc, diễn biến Tính số trứng, Tính đc số và ý nghĩa cơ bản số NST trong Nhiẽm Sắc thể NST, số của nguyên phân giảm phân Cromatit trong Liên kết gen Trình bày đc cơ các kỳ cua giảm chế XĐ giới phân tính Số câu 9 1 3 1 1 Số câu 15 Số điểm 1,2 1 0,5 2 0,2 5,75 Tỉ lệ % 18 10 5 20 2,0 57,5% Tổng số câu 13câu 8 câu 2 câu 1 câu 24 câu 3,5điểm 35% 3,0 điểm 30 % 2,5 điểm 25 % 1 điểm 10 % Tổng số điểm 10 điểm 100 % Tỉ lệ %