Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Công nghệ 7

doc 5 trang Hoài Anh 27/05/2022 2940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Công nghệ 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ky_ii_mon_cong_nghe_7.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Công nghệ 7

  1. Ngày soạn: 08/3/2022 Ngày kiểm tra: 10/3/2022 Tiết 31: KIỂM TRA GIỮA KỲ II Thời gian 45 phút I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1. Kiến thức: Giúp học sinh khắc sâu một số kiến thức đã học 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp và trình bày vấn đề. + HS Đánh giá được quá trình học tập của mình để có phương pháp phù hợp hơn trong thời gian tới. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự lực, tự giác và nghiêm túc trong học tập, thi cử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận, trắc nghiệm. III. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp Vận dụng Nhận biết Thông hiểu độ VD Thấp VD Cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL Chủ đề Khai thác - Trình bày được đặc - Phân biệt được các rừng điểm mỗi loại khai loại khai thác rừng. thác rừng và cách phục hồi rừng phù hợp sau khai thác. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0,5 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 5% Gieo và - Trình bày được thời chăm sóc vụ và quy trình gieo vườn gieo hạt cây rừng. ươm Số câu 1 1 Số điẻm 0,25 0,25 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% - Trình bày được - Trình bày được những điều kiện tối quy trình xây Làm đất thiểu để chọn địa điểm dựng và kỹ thuật gieo ươm lập vườn ươm. làm đất vườn cây rừng ươm như đất luống và đất bầu. Số câu 1 1 2 Số điẻm 0,25 0,25 0,5 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% 5% Luân canh, - Nêu được các - Trình bày xen canh, loại hình luân được mục
  2. tăng vụ canh đích của xen canh, loại cây trồng có thể xen canh với nhau. Nêu ví dụ cây trồng ở địa phương thường xen canh. Số câu 1 1 2 Số điẻm 0,25 1 1,25 Tỉ lệ % 2,5% 10% 12,5% Bảo vệ và - Nêu được khoanh mục đích, ý nuôi rừng nghĩa của bảo vệ rừng và khoanh nuôi phục hồi rừng. Số câu 1 1 Số điẻm 0,25 0,25 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% Vai trò của - Trình bày được vai rừng và trò của rừng đối với nhiệm vụ môi trường sống, đối của trồng với đời sống, đối với rừng kinh tế, đối với sản xuất và xã hội. 1 1 2 0,25 3 3,25 2,5% 30% 32,5% Trồng cây - Nêu được thời vụ - Nêu được thời vụ rừng trồng rừng phù hợp trồng rừng phù hợp Số câu 1 1 2 Số điẻm 0,25 0,25 0,5 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% 5% Chăm sóc - Trình bày được - Trình bày được rừng sau những công việc chăm những công việc khi trồng sóc rừng sau khi trồng. chăm sóc rừng sau khi trồng. 1 1 1 0,25 0,25 0,5 2,5% 2,5% 5%
  3. Thu hoạch, - Bổ sung được các ví - Trình bày bảo quản dụ về thu hoạch sản được mục và chế biến phẩm trồng trọt ở địa đích cơ bản nông sản phương và nêu được của việc chế ưu, nhược điểm của biến sản mỗi cách đó. phẩm trồng trọt Số câu 1 1 2 Số điẻm 1 1 2 Tỉ lệ % 10% 10% 20% T số câu 5 5 5 1 16 T số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM:(3điểm). Khoanh tròn vào đáp án đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Khai thác rừng có các loại là A. khai thác trắng và khai thác dần. B. khai thác dần và khai thác chọn. C. khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn. D. khai thác chọn và khai thác toàn bộ. Câu 2 . Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là A. Mùa xuân. B. Mùa thu. C. Mùa hạ. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3. Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm phải có các điều kiện như thế nào? A. Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. B. Mặt đất bằng hay hơi dốc. C. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại. D. Tất cả đều đúng. Câu 4 . Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam? A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi. B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói. C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay. D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng. Câu 5: Luân canh giữa cây trồng cạn với nhau như A. ngô với đậu tương. B. ngô với lúa. C. lúa với đậu tương. D. lúa với khoai tây. Câu 6: Vai trò của rừng là A. bảo vệ và cải tạo môi trường. B. phục vụ tích cực cho đời sống. C. phục vụ tích cực cho sản xuất. D. tất cả đáp án trên. Câu 7: Khi tạo nền đất ươm cây rừng nên chọn hướng A. Đông- Tây. B. Đông- Nam. C. Bắc-Nam. D Đông- Bắc. Câu 8: Quy trình trồng cây con có bầu là A. tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc.
  4. B. tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Lấp và nén đất lần 2 -> Vun gốc. C. tạo lỗ trong hố đất -> Rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2. D. tạo lỗ trong hố đất -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> Rạch vỏ bầu -> Lấp và nén đất lần 1 -> Vun gốc -> Lấp và nén đất lần 2. Câu 9: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng là A. làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây. B. làm rào bảo vệ, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây. C. làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, bón phân, tỉa và dặm cây. D. làm rào bảo vệ, phát quang, làm cỏ, xới đất, vun gốc, bón phân, tỉa và dặm cây. Câu 10: Nhổ bỏ một số cây yếu, cây bị sâu bệnh nhằm A. bổ sung chất dinh dưỡng cho cây trồng. B. chống ngã đổ cây. C. đảm bảo mật độ khoảng cách cây trồng. D. diệt trừ sâu bệnh hại. Câu 11: Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn bao nhiêu % trữ lượng gỗ của khu rừng khai thác A. 25%. B. 35%. C. 40%. D. 45%. Câu 12: Bước nào không có trong quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần? A. Rạch bỏ vỏ bầu. B. Tạo lỗ trong hố. C. Lấp đất. D. Nén đất. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1.(3 điểm) Tại sao nói rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội ? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì ? Câu 2.(2 điểm) Tại sao phải thu hoach các loại nông sản đúng độ chín ,nhanh gọn và cẩn thận .bảo quản nông sản nhằm mục đích gì ? Câu 3. ( 1điểm) Nêu cách thu hoạch các loại nông sản sau đây: lúa, khoai lang, đậu xanh, cà rốt. Câu 4. ( 1điểm)Nêu tác dụng của xen canh ,luân canh ,tăng vụ. ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Biểu điểm Câu 1: : * Rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội, (3 đ) vì: - Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi, không 0,5 khí. 0,5 - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, 0,5 công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu. - Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh. * Nhiệm vụ của trồng rừng 0,5 - Trồng rừng thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp: 0,5 + Trồng rừng sản xuất: Lấy nguyên liệu. 0,5 + Trồng rừng phòng hộ: Đầu nguồn, ven biển + Trồng rừng đặc dụng: Vườn quốc gia khu bảo tồn thiên nhiên và môi
  5. trường, nghiên cứu khoa học, văn hoá, lịch sử, du lịch. Câu 2 Phải thu hoach các loại nông sản đúng độ chín ,nhanh gọn và cẩn thận để 1 (2 đ) đảm bảo số lượng và chất lượng của nông sản *Bảo quản nông sản nhằm mục đích hạn chế sự hao hụt về số lượng và 1 giảm sút chất lượng của nông sản Câu 3 Nhổ: Cà rốt 0,25 ( 1 đ) Đào: Khoai lang 0,25 Cắt: Lúa 0,25 Hái: Đậu xanh 0,25 Câu 4 - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hoà dinh dưỡng và giảm 0,5 ( 1 đ) sâu bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh sáng và giảm sâu bệnh. 0,25 - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch 0,25 VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra: Lớp 0 - <3 3 - <5 5 - <6,5 6,5 - <8,0 8 – 10 7a 7b 2. Rút kinh nghiệm: