Đề kiểm tra giữa kỳ môn Ngữ văn 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ môn Ngữ văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ky_mon_ngu_van_8.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kỳ môn Ngữ văn 8
- MA TRẬN ĐỀ - NGỮ VĂN 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cộng TN TL TN TL Thấp Cao Chủ đề I. ĐỌC – - Nhận - Hiểu được HIỂU diện được giá trị nội thể loại, dung, nghệ tác giả của thuật của tác phẩm văn bản - Nhận - Tác dụng diện được của từ từ tượng tượng thanh,từ thanh, từ tượng hình tượng hình. Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 4 Số điểm: S.điểm: 1,0 S.điểm:2,0 Số điểm:3,0 Tỉ lệ%: Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ:30% II. TẬP - Sử dụng từ Viết bài văn LÀM VĂN tượng thanh tự sự kết và từ tượng hợp miêu tả hình trong và biểu cảm đoạn văn biểu cảm Số câu: Số câu: 1 Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: 2,0 Số điểm:5,0 Số điểm:7,0 Tỉ lệ%: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ:70% Tổng số điểm Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu:1 Số câu: 6 Tổng số câu S.điểm: 1,0 S.điểm:2,0 Số điểm: 2,0 Số điểm:5,0 Số điểm: 10 Tổng tỉ lệ Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 20 % Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 100%
- TRƯỜNG THCS QUẢNG CHÍNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: NGỮ VĂN 8 ( Thời gian làm bài: 90 phút) I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN( 3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “ Cháo đã hơi nguội. Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm: - Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. Rồi chị đón lấy cái Tỉu và ngồi xuống đó như có ý chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng hay không. ” ( Ngữ Văn 8, kì 1) Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2: Tìm từ tượng thanh, từ tượng hình được sử dụng trong đoạn văn? Câu 3: Nội dung của đoạn văn trên là gì? Câu 4: Từ nội dung đoạn văn trên, em học được điều gì từ nhân vật chị Dậu? II. TẬP LÀM VĂN ( 7,0 điểm) Câu 1: ( 2,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn biểu cảm ngắn (từ 10 dến 12 câu) nói về tâm trạng của Lão Hạc khi phải bán cậu Vàng trong tác phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao (trong đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, gạch chân và chỉ rõ). Câu 2: ( 5,0 điểm) Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi mà em yêu thích. - HẾT-
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I Môn: Ngữ văn 8 A. Yêu cầu chung: - Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm trong từng nội dung một cách cụ thể. - Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học. B. Hướng dẫn cụ thể: I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN( 2,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Đoạn văn được trích trong văn bản “ Tức nước vỡ bờ” 0,5 - Tác giả: Ngô Tất Tố - Mức rất đạt: 0,5 điểm + Học sinh trả lời đúng các đáp án nêu trên - Mức đạt: 0,25 điểm + Học sinh trả lời được 1 trong các đáp án đúng nêu trên - Mức không đạt:0 điểm + Học sinh không làm bài hoặc trả lời sai đáp án đúng nêu trên Câu 2 - Từ tượng thanh: Soàn soạt 0,25 - Từ tượng hình: rón rén 0,25 - Mức rất đạt: 0,5 điểm + Học sinh trả lời đúng các đáp án nêu trên. - Mức đạt: 0,25 điểm + Học sinh trả lời được 1 trong các đáp án đúng nêu trên. - Mức không đạt:0 điểm + Học sinh không làm bài hoặc trả lời sai đáp án đúng nêu trên. Câu 3 - Nội dung: Cảnh chị Dậu chăm sóc và nấu cháo cho 1,0 chồng ăn. - Mức rất đạt: 1,0 điểm + Học sinh trả lời đúng các đáp án nêu trên. - Mức đạt: 0,25- 0,75 điểm
- + Học sinh trả lời được 1 trong các ý đúng nêu trên. - Mức không đạt:0 điểm + Học sinh không làm bài hoặc trả lời sai đáp án đúng nêu trên. Câu 4 - Bài học: Từ đoạn văn em học được tính cách biết yêu 1,0 thương, chăm sóc những người xung quanh mình. - Mức rất đạt: 1,0 điểm + Học sinh trả lời đúng các đáp án nêu trên. - Mức đạt: 0,25- 0,75 điểm + Học sinh trả lời được 1 trong các ý đúng nêu trên. - Mức không đạt:0 điểm + Học sinh không làm bài hoặc trả lời sai đáp án đúng nêu trên. II. TẬP LÀM VĂN( 7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 * Yêu cầu: 2,0 điểm - Nội dung: ( 1,5 điểm) Nêu được tâm trạng của Lão Hạc khi phải bán cậu Vàng trong đoạn văn. + Trước khi bán chó lão suy tính, đắn đo coi đó là một việc hệ trọng. + Sau khi bán chó thì lão mếu máo, đôi mắt ầng ậc nước, mặt co rúm lại, đầu nghẹo sang một bên, lão khóc hu hu Lão dằn vặt đau đớn đến tận cùng. + Qua đoạn trích thấy Lão Hạc là người giàu tình cảm, nghèo nàn, bần khổ, sau khi bán chó thì cắn dứt lương tâm. - Hình thức: (0,5 điểm) + Viết được đoạn văn biểu cảm về tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng + Đoạn văn đảm bảo số câu văn theo yêu cầu( từ 10 đến 12 câu) + Đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, gạch chân và chỉ rõ. + Diễn đạt lưu loát, dùng từ chuẩn xác, đúng ngữ pháp, chính tả, đảm bảo tính liên kết câu trong đoạn văn - Mức rất đạt: ( 2,0điểm) + HS viết đoạn văn đáp ứng đúng yêu cầu đưa ra về nội dung và hình thức. + HS có thể mắc một số lỗi dùng từ, diễn đạt, thiếu tính liên kết trong
- đoạn văn - Mức đạt: ( 0,25- 1,75 điểm) + HS viết đoạn văn đảm bảo số câu nhưng mắc nhiều lỗi ngữ pháp, dùng từ, chính tả . + HS viết được đoạn văn nhưng chưa chỉ rõ được từ tượng hình hoặc không sử dụng từ tượng hình trong đoạn văn. + HS viết không đảm bảo về số lượng câu văn trong đoạn văn - Mức không đạt: (0 điểm) + HS không viết đoạn văn hoặc viết sai yêu cầu của đề bài 2 * Yêu cầu: - Xác định phương thức biểu đạt của bài viết: HS biết kết hợp tự sự với yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Nội dung: Kỉ niệm đáng nhớ đối với một con vật nuôi . - Xác định ngôi kể: Ngôi thứ nhất xưng: Tôi. - Hình thức: sạch sẽ, rõ ràng, đầy đủ bố cục, không sai lỗi chính tả. 5,0 điểm I. Nội dung(4 điểm) 1. Mở bài * Mức rất đạt (0,5 điểm): làm rõ được 2 ý sau: + Kể lại tình huống có được con vật nuôi + Đặt tên cho nó ? * Mức đạt (0.25 điểm) trả lời được một trong 2 ý trên. * Mức không đạt (0 điểm): - Không viết bài hoặc không trả lời đúng 1 trong 2 ý trên. 2. Thân bài * Mức rất đạt (2-3 điểm): làm rõ được 3 ý sau: - Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc -> Kể lại kỉ niệm sâu sắc của bản thân về con vật mà mình yêu thích - Cảm xúc chân thành, có hình ảnh - Trình bày được những suy nghĩ chân thành về tình yêu loài vật (Chú ý kết hợp miêu tả và biểu cảm trong bài viết) * Mức đạt (0,5- 1,75 điểm) - HS trả lời được 3 ý trên nhưng chưa cụ thể, sâu sắc. * Mức không đạt (0 điểm): - HS không viết bài hoặc không trả lời đúng 1 trong 3 ý trên. 3. Kết bài * Mức rất đạt (0,5 điểm): làm rõ được ý sau - Kết thúc truyện, bộc lộ cảm xúc của bản thân về loài vật đó. * Mức đạt (0.25 điểm) - HS trả lời được ý trên nhưng chưa sâu sắc, tình cảm chưa rõ nét. * Mức không đạt (0 điểm): - HS không viết bài hoặc không trả lời đúng, lạc ý.
- II. Hình thức: (1 điểm) * Mức rất đạt (1 điểm): làm rõ được ý sau - Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ, đầy đủ - Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, dễ hiểu - Chữ viết rõ ràng, không sai chính tả, ngữ pháp, dùng từ, đặt câu. - Bài viết có sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm . - Học sinh có sự cố gắng trong học tập. * Mức đạt (0.25- 0,5 điểm) - Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ, đầy đủ - Còn mắc lỗi diễn đạt, sai chính tả nhiều * Mức không đạt (0 điểm): - HS không xác định đúng thể loại và yêu cầu của đề. Lưu ý: GV chấm bài linh hoạt và dựa vào sự tiến bộ của từng học sinh để cho điểm.