Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 9 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 104

docx 7 trang Hoài Anh 16/05/2022 4500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 9 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 104", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_lich_su_9_nam_hoc_2021_2022_ma_de_1.docx
  • xlsxDap_an_excel_app_QM.xlsx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 9 - Năm học 2021-2022 - Mã đề 104

  1. PHÒNG GD&ĐT TP VINH KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRUNG ĐÔ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: Mã đề 104 Câu 1. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ suy giảm? A. Ở Mĩ liên tục xảy ra các cuộc nội chiến. B. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ. C. Mĩ chi khoản tiền lớn cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược. D. Nền kinh tế Mĩ không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng. Câu 2. Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì? A. Chiến tranh Triều Tiên. B. Ban hành hiến pháp năm 1946. C. Chiến tranh Việt Nam. D. Những cải cách dân chủ. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là: A. giai cấp địa chủ phong kiến. B. chế độ phân biệt chủng tộc. C. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. chủ nghĩa thưc dân kiểu cũ. Câu 4. Những nước Đông Nam Á nào tham gia khối SEATO? A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a. B. Phi-lip-pin, Xin-ga-po. C. Miến Điện, Thái Lan. D. Thái Lan, Phi-lip-pin. Câu 5. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa? A. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á. B. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. C. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới. D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. Mã đề 104 Trang 1/7
  2. Câu 6. Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người? A. Những phát minh về công nghệ sinh học. B. Chế tạo công sản xuất mới C. Cuộc “Cách mạng xanh”. D. Chế tạo phân bón sinh học. Câu 7. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào? A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba. B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba. C. Thiết lập quan hệ ngoại giao. D. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ. Câu 8. Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) là gì? A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn. B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch. C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại. D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức thời hạn 9 tháng. Câu 9. Thành tựu nổi bật trong chinh phục vũ trụ của Mĩ trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì? A. Đưa con người lên mặt trăng. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. Sản xuất tàu con thoi. D. Sản xuất tàu vũ trụ. Câu 10. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì? A. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản. B. Phát hành đồng tiền chung. C. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. Câu 11. Tổ chức liên kết khu vực ra đời đầu tiên là tổ chức nào? A. Cộng đồng châu Âu. B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. C. Cộng đồng than thép châu Âu. D. Liên minh châu Âu. Mã đề 104 Trang 2/7
  3. Câu 12. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì? A. “Kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”. B. “Kế hoạch trợ giúp châu Âu”. C. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 13. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp? A. Vật liệu siêu bền B. Vật liệu siêu dẫn C. Vật liệu Nano D. Polime Câu 14. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. Câu 15. Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Cát-xtơ- rô giành thắng lợi vào thời gian nào? A. Ngày 1 – 1 – 1959. B. Ngày 1 – 4 – 1959. C. Ngày 1 – 3 – 1959. D. Ngày 1 – 2 – 1959. Câu 16. Nước châu Á nào đang vươn lên trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ? A. Xin-ga-po B. Trung Quốc C. Ấn Độ D. Nhật Bản Câu 17. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình ĐNA ngày càng trở nên căng thẳng? A. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia. C. Mĩ biến Thái Lan thành căn cư quân sự. D. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO). Mã đề 104 Trang 3/7
  4. Câu 18. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì? A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 19. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích gì? A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới. B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính. C. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới. D. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị. Câu 20. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa? A. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 21. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Mĩ. B. Anh C. Pháp D. Nhật Câu 22. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 23. “Bản đồ gen người” được công bố vào thời gian nào? A. Tháng 6 – 2000 B. Tháng 3 – 1997 C. Tháng 4 – 2003 D. Tháng 6 – 1997 Câu 24. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào? Mã đề 104 Trang 4/7
  5. A. Ngày 10 – 10 – 1949. B. Ngày 11 – 10 – 1949. C. Ngày 1 – 10 – 1949. D. Ngày 1 – 1 – 1949. Câu 25. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật? A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân. B. Hàng hóa sản xuất ra nhiều dễn đến khủng hoảng kinh tế. C. Nạn khủng bố gia tăng. D. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạ, dịch bệnh, Câu 26. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là: A. công bố “Bản đồ gen người”. B. phát minh ra máy tính điện tử. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính Câu 27. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đưa đến sự thay đổi như thế nào trong cơ cấu dân cư lao động? A. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên. B. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên. C. Cân bằng tỉ dân cư lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. D. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp tăng lên, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ giảm dần. Câu 28. Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu-ba? A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực. B. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp. C. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục. D. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài. Câu 29. Nhật Bản đã làm gì để thúc đẩy sự phát triển của khoa học – kĩ thuật? A. Cho người đi học tập ở nước ngoài. B. Coi trọng nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật. C. Mời những người giỏi về làm việc. Mã đề 104 Trang 5/7
  6. D. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài. Câu 30. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. C. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. D. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. Câu 31. Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là gì? A. Tước quyền tự do của người da đen. B. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen. C. Gây chia rẽ nội bộ Nam Phi. D. Bóc lột tàn bạo người da đen. Câu 32. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức? A. Già hóa dân số B. Tai nạn lao động. C. Sao chép con người D. Ô nhiễm môi trường. Câu 33. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. B. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. C. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ. D. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu. Câu 34. Những năm 1946 – 1950, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế với việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ mấy? A. Lần thứ bảy B. Lần thứ năm C. Lần thứ sáu D. Lần thứ tư Câu 35. Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là: A. đưa con người lên mặt trăng. B. đưa con người bay vào vũ trụ. Mã đề 104 Trang 6/7
  7. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. chế tạo tàu ngâm nguyên tử. Câu 36. Ý nào dười đây là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cuối năm 1945? A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức. B. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á. C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. Câu 37. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ? A. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập. B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. C. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa. D. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập. Câu 38. Sự kiện nào được coi à “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản? A. Chiến tranh Triều Tiên. B. Chiến tranh Việt Nam. C. Ban hành hiên pháp 1946. D. Cải cách ruộng đất. Câu 39. Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào? A. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-tix-ta. B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biên Hi-rôn. C. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã. D. Bị Mĩ bao vây cấm vận. Câu 40. Nguồn gốc sâu sa của cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì? A. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí. B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người. C. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản. D. Do sự bùng nổ dân số. HẾT Mã đề 104 Trang 7/7