Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh 7

doc 2 trang Hoài Anh 17/05/2022 3560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_sinh_7.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh 7

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH 7 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Tên Chủ đề cao Chủ đề - Nêu được cấu tạo 1 đại diện NGÀNH ĐVNS của ĐVNS Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 100% Chủ đề : Phân biệt được sự sinh sản ở san hô và NGÀNH RUỘT thủy tức KHOANG Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 100% Chủ đề : Giun sán kí sinh gây Cách đề phòng hại gì cho người và bệnh giun sán? CÁC NGÀNH vật nuôi? GIUN Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 66,67% Tỉ lệ: 33,33% Giải thích ý nghĩa Việc làm sạch Chủ đề : một số tập tính của ốc MT nước ở trai, sên, mực sự xuất hiện trai NGÀNH THÂN trong ao nhân tạo MỀM Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50% Chủ đề : Ý nghĩa của Đặc điểm chung lớp vỏ ki tin NGÀNH CHÂN của ngành chân giàu can xi và KHỚP khớp sắc tố ( 8 Tiết ) củaTôm Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 66,67% Tỉ lệ: 33,33% Tổng: Số câu: 8 Số câu: 2 Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 10 Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10%
  2. ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1( 1đ ): Trình bày cấu tạo của trùng roi xanh? Câu 2( 1đ ): Sự sinh sản mọc chồi ở thủy tức và san hô có gì khác nhau? Câu 3( 3đ ). a, Giun sán kí sinh gây hại gì cho người và vật nuôi? b, Cách đề phòng bệnh giun sán? Câu 4( 2đ ): a, Tại sao trong nhiều ao nhân tạo sau một thời gian lại xuất hiện Trai tự nhiên? b, Ý nghĩa sinh học của đào lỗ đẻ trứng ở Ốc Sên? Câu 5( 3đ ) a, Đặc điểm chung của ngành chân khớp? b, Lớp vỏ ki tin giàu can xi và sắc tố của Tôm có ý nghĩa gì? VII. HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm 1(1đ) - Cơ thể chỉ 1 tế bào (0,05 mm), hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp 1.0đ lục, roi. 2(1đ) Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Ở san hô, chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn. 1.0đ 3(3đ) a. Giun sán kí sinh trong nội quan của người và vật nuôi chung tranh dành lấy thức ăn hoặc hút hết các chất dinh dưỡng và tiết chất độc vào máu gây cho người bị mắc giun sán gầy ốm xanh xao , mất ngũ vật 2,0đ nuôi bị gầy rộc năng suất thấp. b. Để đề phòng cần kiểm dịch thực phẩm , giữ vệ sinh ăn uống không ăn rau sống khi chưa rữa sạch 1.0đ a, Trong nhiều ao nhân tạo sau một thời gian lại xuất hiện Trai tự nhiên vì: Ấu trùng Trai thường bám vào mang và da cá, nên được cá 1.0đ 4(2đ) phát tán nòi giống vào ao nhân tạo. b, Ý nghĩa sinh học của đào lỗ đẻ trứng ở Ốc Sên: Để được bảo vệ trứng tránh khỏi tác nhân gây hại, nhằm duy trì nòi giống. 1.0đ a. Đặc điểm chung của ngành chân khớp: - Bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở 0.5đ 5(3đ) - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất 0.75đ linh hoạt - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác 0.75đ b. Lớp vỏ ki tin giàu can xi và sắc tố của Tôm có ý nghĩa: - Vỏ kitin giàu can xi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ các cơ quan 0.5đ bên trong. - Nhờ sắc tố cơ thể Tôm có thể biến đổi màu sắc theo MT để lẫn tránh 0.5đ kẻ thù.