Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Khối 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

docx 3 trang Hoài Anh 20/05/2022 5732
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Khối 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_toan_khoi_8_nam_hoc_2018_2019_co_da.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán Khối 8 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 12 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Toán 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Bài 1: Thực hiện phép tính (2đ) a) (x 5)2 x(x 10) b) 24x4 y3 6x3 y3 18x3 y4 : 6x3 y3 4 2 9 5x c) x 3 x 3 x2 9 Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử (2đ) a/ 8xy2 16xy 8x b/ x2 6x y2 9 c/ x 2 3x 40 Bài 3: Tìm x biết (1,5đ): a/ -3x(x-2) +(x-1)(3x+2) = 8 b/ x 2 7x 2(x 7) 0 Bài 4: ( 0.5 đ) Giữa hai điễm A và B bị ngăn cách bởi một hồ nước ( như hình bên ). Hãy xác định độ dài AB mà không cần phải bơi qua hồ Biết rằng đoạn thẳng DE dài 35 (mét) Bài 5:(1đ) Gần tết Bác An có một phòng cần thay đổi gạch lót sàn. Biết chiều dài cần 20 viên gạch, chiều rộng cần 10 viên gạch. Mỗi viên gạch có kích thước 40cm x 40cm với giá là 65 000 đồng /viên. a) Tính chiều dài, chiều rộng của căn phòng. b) Hỏi hỏi diện tích sàn của căn phòng nhà bác An là bao nhiêu mét vuông? c) Hãy tính tiền bác An cần mua gạch để lót sàn? Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao. M là trung điểm AB. Gọi D là điểm đối xứng của H qua M. a) Chứng minh tứ giác AHBD là hình chữ nhật. (1đ) b) Trên đoạn HC lấy điểm E sao cho HB = HE. Chứng minh tứ giác AEHD là hình bình hành.(0.75đ) c) Gọi N là điểm đối xứng của A qua H. Chứng minh: Tứ giác AENB là hình thoi .(0.75đ) d) MN cắt BH tại K. Chứng minh: BE = 3BK. (0.5đ)
  2. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Bài 1:(2đ) (x 5)2 x(x 10) 2 2 a/ x 10x 25 x 10x 0.25 + 0.25 25 24x 4 y 3 6x 3 y 3 18x 3 y 4 0.25 b/ = 4x 1 3y 6x 3 y 3 6x 3 y 3 6x 3 y 4 0.25 +0.25 4 2 9 5x 4 x 3 2 x 3 9 5x x 3 1 c/ x 3 x 3 x2 9 x 3 x 3 x 3 x 3 x 3 0.25 + 0.25 + 0.25 Bài 3:(1,5đ) a/ – 3x2 + 6x + 3x2 + 2x – 3x – 2 = 8 0.25 5x = 8 + 2 0.25 5x = 10 => x = 2 0.25 b/ x (x – 7) + 2 (x – 7) = 0 0.25 (x – 7) ( x – 2) = 0 x – 7 = 0 hoặc x – 2 = 0 => x = 7 hoặc x = 2 0.25 + 0.25 Bài 4: a/ Chiều dài của căn phòng: 20 x 40 = 800 (cm) = 8(m) 0.25 Chiều dài của căn phòng: 10 x 40 = 400 (cm) = 4(m) 0.25 2 b/ Diện tích sàn của căn phòng: 8 x 4 = 32 (m ) 0.25 c/ Số tiền để mua gạch: 20 x 10 x 65 000 = 13 000 000 (đồng 0.25 Bài 5: ( 0,5đ) DE là đường trung bình của tam giác ABC 0,25  AB = 2 DE = 2 . 35 = 70 (m) 0,25 Bài 6:(3đ) a/ chứng minh: AHBD là hình bình hành 0.75 0 Hˆ 90 => AHBD là hinh chữ nhật 0.25 b/ Chứng minh: DA // HE và DA = HE => tứ giác DAHE là h. bình hành 0.25 + 0.25 + 0.25 c/ Cm: AENB là h. bình hành; 0.5 AN vuông góc BE => AHBD là h. thoi 0.25 d/ Cm: K là trọng tâm ABN =>0.25 2 2 BE BE 0.25 BK BH . 3 3 2 3 vậy BE = 3BK