Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 706 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

doc 4 trang thaodu 2160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 706 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_12_ma_de_706_nam_hoc_201.doc
  • xlsxđap an dia 12 -18.xlsx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý Lớp 12 - Mã đề 706 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi: 706 Câu 1: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có đường biên giới với nước Lào dài nhất? A. Thanh Hóa. B. Kon Tum. C. Quảng Bình. D. Quảng Nam. Câu 2: Đất feralit ở nước ta có tính chất chua vì: A. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan. B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm và đồng . C. quá trình phong hoá diễn ra rất mạnh. D. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt và can xi. Câu 3: Phạm vi lãnh thổ của nước ta gồm có A. vùng đất, thềm lục địa và vùng trời. B. vùng đất, vùng biển và vùng trời. C. vùng trời,vùng đất và vùng lãnh hải. D. vùng đất, vùng đăc quyền kinh tế. Câu 4: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết trong các loại đất sau đây thì loại nào chiếm diện tích nhiều nhất ở khu vực Đông Bắc nước ta? A. Các loại đất khác và núi đá. B. Đất feralit trên đá vôi. C. Đất feralit trên các loại đá khác. D. Đất feralit trên đá badan. Câu 5: Thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Có tính cận xích đạo. B. Trù phú xanh tốt. C. Thay đổi theo độ cao. D. Mang tính cận nhiệt. Câu 6: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt địa hình từ biên giới Việt Trung đến Sông Chu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thể hiện đặc điểm nào sau đây? A. Lát cắt địa hình không đi qua dãy núi Hoàng Liên Sơn. B. Lát cắt địa hình đi qua núi Phu Luông và đèo Pha Đin. C. Nhìn chung địa hình phía tây bắc cao hơn phía đông nam. D. Các dòng sông đều tập trung ở sát biên giới Việt - Trung. Câu 7: Nguyên nhân chính làm cho đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt trên diện rộng là A. mưa bão trên diện rộng. B. mưa lớn và triều cường. C. bão lớn và lũ nguồn về. D. không có đê sông ngăn lũ Câu 8: Hiện tượng cát bay, cát chảy làm hoang mạc hóa đất đai ở vùng ven biển miền Trung nước ta là do nhân tố nào sau đây gây ra? A. Hướng chạy lãnh thổ gần như vuông góc với hướng gió. B. Bờ biển chưa ổn định lại còn có nhiều biến động xảy ra. C. Rừng ngập mặn chiếm diện tích ít lại bị chặt phá mạnh. D. Khai thác sa khoáng quá mức để làm vật liệu xây dựng. Câu 9: Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta so với đồng bằng Sông Cửu Long chủ yếu là do A. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc B. mật độ dân số cao nhất nước ta. C. địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. D. lượng mưa lớn nhất và tập trung . Câu 10: Ảnh hưởng lớn nhất của vị trí địa lí đến thiên nhiên nước ta là A. quy định địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. quy định thiên nhiên mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. Trang 1/4 - Mã đề thi 706
  2. C. làm cho sinh vật, khoáng sản phong phú, đa dạng. D. quy định khí hậu mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 11: Cấu trúc địa hình nước ta đa dạng gồm hai hướng chính là A. đông nam - đông bắc và hướng vòng cung. B. đông tây - nam bắc và hướng vòng cung. C. tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. D. đông tây và hướng tây bắc - đông nam. Câu 12: Đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên trên lãnh thổ phần đất liền Việt nam là đất nước nhiều A. sông lớn. B. đồi núi. C. cao nguyên . D. núi cao. Câu 13: Qua bảng số liệu về nhiệt độ trung bình các tháng của thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhận xét nào sau đây đúng nhất? Nhiệt độ TB tháng( 0 C) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 17,2 18,1 20,7 24,2 26,6 29,8 29,2 29,1 28,3 26,1 23,1 19,3 TP Hồ Chí Minh 26,5 27,6 29,0 30,5 29,5 28,5 28,0 28,0 27,6 27,6 27,0 26,0 (Nguồn Tổng cục Du Lịch Việt Nam) A. Biên độ chênh lệch nhiệt độ của Hà Nội là 12,60 C còn của TP Hồ Chí Minh là 4,50C. B. Nhiệt độ trung bình tháng 6 của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều cao nhất trong năm. C. Nhiệt độ trung bình tháng 12 ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thấp nhất trong năm. D. Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội nhỏ hơn biên độ nhiệt của TP Hồ Chí Minh. Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của địa hình nước ta? A. Các đồng bằng châu thổ ngày càng mở rộng. B. Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng hạ lưu sông. C. Núi trên 2000 mét chiếm ¾ diện tích cả nước. D. Xâm thực mạnh ở khu vực địa hình đồi núi. Câu 15: Qua biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm sau, nhận xét nào sau đây không chính xác? Lượng mưa và lượng bốc hơi( mm) Lượng mưa 3000 2868 Lượng bốc hơi 2500 1931 2000 1676 1686 1500 989 1000 1000 500 0 Hà Nội Huế TP Hồ Chí Minh Địa điểm Biểu đồ biểu thị lượng mưa và lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TP Hồ Chí Minh Trang 2/4 - Mã đề thi 706
  3. A. Cân bằng ẩm của Hà Nội cao hơn cân bằng ẩm của TP Hồ Chí Minh và thấp hơn Huế. B. Tổng lượng mưa của Hà Nội với thành phố Hồ Chí Minh ít hơn lượng mưa của Huế. C. Tổng lượng bốc hơi của Huế với Hà Nội cao hơn lượng bốc hơi của TP Hồ Chí Minh. D. Lượng bốc hơi của Huế cao hơn của Hà Nội nhưng lại thấp hơn của TP Hồ Chí Minh. Câu 16: Ở miền Nam đai nhiệt đới gió mùa phân bố lên đến độ cao A. 900- 1000 m. B. 1600-1700 m. C. trên 2600 m. D. dưới 600- 700 m. Câu 17: Độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam vì A. miền Nam ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. B. miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam. C. miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. D. miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam. Câu 18: Biển Đông ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên nước ta qua đặc điểm nào sau đây? A. Tính nhiệt đới trong các thành phần tự nhiên. B. Đồng bằng ven biển tập trung nhiều ở Nam Bộ. C. Diện tích rừng ngập mặn nhiều nhất ở Bắc Bộ. D. Khí hậu nước ta mang tính chất hải dương. Câu 19: Khu vực địa hình đồi núi nước ta gồm có các vùng A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. B. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc, Tây Bắc,Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Đông và Trường Sơn Tây. Câu 20: Nước ta có thể nuôi, trồng được các loài sinh vật nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới là do nước ta chủ yếu có A. khí hậu mang tính cận nhiệt và thay đổi theo độ cao. B. thiên nhiên mang tính nhiệt đới và thay đổi theo mùa. C. con đường di cư của nhiều loài sinh vật đi ngang qua. D. khí hậu mang tính chất nhiệt đới và phân hóa đa dạng. Câu 21: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở nước ta ? A. Ban hành sách đỏ Việt Nam. B. Qui định việc mua bán động vật. C. Chống ô nhiễm nguồn nước, đất. D. Bảo vệ rừng và trồng mới rừng. Câu 22: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta? A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc C. Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn . D. Biển đông làm cho khí hậu nước ta bớt khắc nghiệt. Câu 23: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam là do sự phân hóa của A. khí hậu. B. sinh vật. C. đất đai. D. địa hình. Câu 24: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy cho biết mùa mưa của vùng khí hậu Nam Trung Bộ nước ta vào mùa nào sau đây? A. Hè - thu. B. Xuân- hè. C. Đông - xuân. D. Thu - đông. Câu 25: Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là A. tổng bức xạ nhỏ, cân bằng bức xạ dương quanh năm . B. có mùa đông lạnh sâu sắc và kéo dài ở khắp mọi nơi. C. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước luôn lớn hơn 200c D. lãnh thổ trong năm có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Trang 3/4 - Mã đề thi 706
  4. Câu 26: Việc trồng rừng ven biển Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây? A. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột ở các con sông. B. Bảo vệ môi trường sống các loài động vật tự nhiên . C. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. D. Chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. Câu 27: Trên phần lãnh thổ đất liền, nước ta không giáp với các quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc và Lào. B. Trung Quốc và Cam-pu-chia. C. Cam-pu-chia và Lào. D. Thái lan và Mi-an-ma. Câu 28: Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết các dãy núi nào sau đây của nước ta chạy theo hướng tây bắc- đông nam? A. Đông Triều, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. B. Hoành Sơn, Ngân Sơn, Pu Sam Sao. C. Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Ngân Sơn. D. Tam Điệp, Con Voi, Hoàng Liên Sơn. Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa mùa đông ở nước ta ? A. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm gây mưa phùn. B. Gây hiệu ứng phơn mạnh cho vùng Bắc Trung Bộ . C. Bị biến tính, suy yếu dần khi di chuyển về phía nam D. Gió lạnh, thổi từng đợt và không kéo dài liên tục . Câu 30: Vùng chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất ở nước ta hiện nay là A. duyên hải Nam Trung Bộ. B. đồng bằng sông Cửu Long. C. đồng bằng sông Hồng. D. đồng bằng miền Trung. HẾT Họ và tên : . Số báo danh : . Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, nhà xuất bản Giáo Dục. Trang 4/4 - Mã đề thi 706