Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 359 - Trường THPT Lê Lợi

doc 2 trang thaodu 4890
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 359 - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_ma_de_359_truong_th.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 359 - Trường THPT Lê Lợi

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 11 Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi: 359 Trả lời phần trác nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu 1: Tilacôit là đơn vị cấu trúc của: A. Strôma B. Grana C. Chất nền D. Lục lạp Câu 2: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? A. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. B. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. Câu 3: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không là phản xạ có điều kiện? A. Khỉ đi xe đạp, Hải cẩu vỗ tay, B. Bò gặm cỏ, gà ăn thóc. C. Bấm chuông cho cá ăn, làm nhiều lần như vậy chỉ cần bấm chuông là cá đã lên chờ ăn. D. Hươu bị con người bắn hụt, sẽ chạy chốn thật nhanh khi nhìn thấy người. Câu 4: Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động? A. Khi bị kích thích và tế bào thần kinh hưng phấn. B. Khi cơ thể hoạt động. C. Khi hệ thần kinh hoạt động. D. Khi chuyển hoá vật chất và năng lượng. Câu 5: Ôxi khuếch tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm vào tế bào không nhờ máu vận chuyển có ở: A. Giun đốt. B. Lưỡng cư C. Thú. D. Chân khớp. Câu 6: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây? A. Chu trình Canvin. B. Pha sáng. C. Pha tối. D. Quang phân li nước. Câu 7: Khí khổng mở khi: A. Tế bào mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng. B. Tế bào no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng. C. Tế bào no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. D. Tế bào mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. Câu 8: Tốc độ cảm ứng của động vật so với cảm ứng ở thực vật như thế nào? A. Diễn ra nhanh hơn. B. Diễn ra chậm hơn một chút. C. Diễn ra chậm hơn nhiều. D. Diễn ra ngang bằng. Câu 9: Một người có huyết áp 125/80. Con số 125 chỉ . . . và con số 80 chỉ . . . : A. . . . huyết áp trong các động mạch . . . huyết áp trong các tĩnh mạch. B. . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn lớn . . . huyết áp trong vòng tuần hoàn phổi. C. . . . huyết áp trong kì co tim . . . huyết áp trong kì giãn tim. D. . . . huyết áp động mạch . . . nhịp tim. Câu 10: Ý nào đúng khi giải thích ion K+ đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ? A. Mặt ngoài màng tế bào tích điện âm so với mặt trong tích điện dương. B. Mặt ngoài màng tế bào tích điện dương so với mặt trong tích điện âm. C. Ion K+ mang điện tích dương đi từ trong ra ngoài màng. D. K+ nằm lại sát mặt ngoài màng tế bào. Câu 11: Hoạt động nào của Insulin có tác dụng làm giảm đường huyết? A. Chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu B. Tăng biến đổi mỡ thành đường. C. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trong gan và cơ D. chuyển glucozo thành mỡ Câu 12: Khẳng định nào sau đây minh họa tốt nhất cân bằng nội môi: A. Hầu hết người trưởng thành cao 1.5m → 1.8m. B. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt trao đổi rộng. C. Mọi tế bào của cơ thể có cùng một kích cỡ giống nhau. D. Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiều muối hơn. Câu 13: Xung thần kinh là A. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. B. sự xuất hiện điện thế hoạt động. C. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. D. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. Câu 14: Xếp các câu trả lời theo trật tự giảm dần nồng độ ôxi (từ cao nhất đến thấp nhất): A. Các mô tế bào → Không khí thở vào → Máu rời phổi đi. B. Máu rời phổi đi → Không khí thở vào → Các mô tế bào. C. Không khí thở vào → Các mô tế bào → Máu rời phổi đi. D. Không khí thở vào → Máu rời phổi đi → Các mô tế bào. Câu 15: Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở giai đoạn đảo cực tích điện A. trung tính. B. dương. C. hoạt động. D. âm. Câu 16: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: + - - + - - + - + - A. NH4 và NO3 B. NO2 , NH4 và NO3 C. N2, NO2 , NH4 và NO3 D. NH3, NH4 và NO3
  2. Câu 17: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích là: A. co toàn bộ cơ thể. B. duỗi thẳng cơ thể. C. co ở phần cơ thể bị kích thích. D. di chuyển đi chỗ khác. Câu 18: Những bộ phận chính của hệ thần kinh dạng ống là: A. bộ phận thần kinh trung ương và trung gian. B. não bộ và thần kinh ngoại biên. C. bộ phận thần kinh trung ương và ngoại biên D. não bộ và bộ phận trung gian. Câu 19: Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở : A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. B. Miệng, dạ dày, ruột non. C. Chỉ diễn ra ở dạ dày. D. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non. Câu 20: Trao đổi ngược dòng trong các mang cá có tác dụng: A. Cho máu và nước qua mang chảy theo cùng một hướng. B. Đẩy nhanh dòng nước qua mang. C. Cho phép cá thu ôxi trong khi bơi giật lùi. D. Duy trì građien nồng độ để nâng cao khuếch tán.