Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ Lớp 7

doc 4 trang Hoài Anh 27/05/2022 5621
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_7.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ Lớp 7

  1. Ngày soạn: Tiết : 48 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản phần chăn nuôi và thủy sản - Đánh giá được chất lượng học sinh thông qua nội dung bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi b. Năng lực công nghệ: - Năng lực nhận thức công nghệ: Trình bày được các kiến thức về kĩ thuật chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. - Tìm kiếm và chọn lọc được thông tin phù hợp, vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng được học trong các tình huống thực tiễn. 1. Phẩm chất - Trung thực: Trung thực, không gian lận trong quá trình kiểm tra - Chăm chỉ: Có ý thức trong quá trình làm bài, tích cực làm các nội dung II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và tự luận. - Học sinh làm bài trên lớp. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 2. MA TRẬN ĐỀ: Cấp Vận dụng Nhận biết Thông hiểu độ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNK TNK TNK TNK Tên TL TL TL TL Q Q Q Q chủ đề Khái niệm về sự phát dục, nhân Phân loại Đại giống thuần thức ăn vật cương chủng nuôi, nêu ví về kĩ dụ. phương thuật pháp chế chăn biến, sản xuất nuôi thức ăn vật nuôi Số câu 2 2 1 5 Số điểm 1đ 1đ 1,5đ 3.5đ Tỉ lệ % 10% 10% 15% 35% Quy Tiêu chuẩn trình chuồng nuôi hợp
  2. sản xuất vệ sinh, nguyên và bảo nhân gây bệnh vệ môi cho vật nuôi. Tác trường dụng và cách sử trong dụng vắc xin chăn phòng bệnh cho nuôi. vật nuôi. Số câu 2 1 3 Số điểm 1đ 2 đ 3đ Tỉ lệ % 10% 20% 30% Đại Đặc điểm, tính Nhiệm vụ của cương chất lý học của nuôi thủy sản về kĩ nước nuôi thủy ở nước ta và thuật sản nêu được sự nuôi hiểu biết về thủy các loài đặc sản. sản của Việt Nam Số câu 2 1 3 Số điểm 1đ 2,5đ 3.5đ Tỉ lệ % 10% 25% 35% T.số câu 6 1 2 1 1 11 T.số 3đ 2 đ 1 đ 1,5đ 2,5đ 10đ điểm 30% 20% 10% 15% 25% 100% Tỉ lệ % ĐỀ KIỂM TRA Phần I: Trắc nghiệm: ( 4 điểm) Câu 1: Độ ẩm thích hợp trong chuồng nuôi hợp vệ sinh là : A. 50-60% B. 55-70% C. 60-75% D. 70-85% Câu 2: Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể vật nuôi gọi là : A. Sự phát dục B. Sự sinh trưỡng C. Sự lớn lên D.Cả A,B và C đều đúng. Câu 3: Các yếu tố bên trong có thể gây bệnh cho vật nuôi là: A. Chăm sóc B. Thức ăn C. Nuôi dưỡng. D. Di truyền
  3. Câu 4: Ví dụ nào sau đây đúng với nhân giống thuần chủng: A. Gà Ri x Gà Ri B. Vịt cỏ x Vịt Ômôn C. Lợn Móng Cái x Lợn Ba Xuyên D. Lợn Ỉ x Lợn Móng Cái Câu 5 : Kiềm hóa với thức ăn có nhiều A. Protein B. Lipit C. Gluxit D. Xơ Câu 6: Đặc điểm của nước nuôi thủy sản là: A. Không có khả năng hòa tan chất hữu cơ B. Khả năng điều hòa chế độ nhiệt của nước C. Thành phần oxi cao và cácbonic thấp D. Cả 3 đáp án đều đúng Câu 7: Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein là: A. Nhập khẩu ngô, khoai, sắn B.Trồng nhiều ngô, khoai, sắn C. Trông tăng vụ cây họ đậu D. Tận dụng bờ mương để trồng cỏ Câu 8: Nước màu nào thuận lợi cho sự phát triển của tôm, cá: A. Màu xanh than B. Màu nõn chuối hay vàng lục. C. Màu đen D. Màu tro đục, xanh đồng Phần II: Tự luận: (6 điểm) Câu 9(2,0 điểm): Vắc xin là gì? Những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin? Câu 10(1,5 điểm): Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? Câu 11 (2,5 điểm): Nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản là gì? Em hãy kể tên 4 loại thủy sản đem lại giá trị xuất khẩu cao ở nước ta? *HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 C A D A D B C B Phần II. Tư luận (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
  4. - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ mầm bệnh 1đ gây ra bệnh mà ta muốn phòng - Những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin + Chỉ tiêm vắc xin cho vật nuôi còn khỏe mạnh. 0,2đ + Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. 0,2đ 9 + Vắc xin đã pha phải dùng ngay, sau khi dùng, vắc xin còn thừa phải xử lí theo đúng quy định. 0,2đ + Sau khi tiêm vắc xin phải theo dõi sức khỏe vật 0,2đ nuôi từ 2-3 giờ tiếp theo. + Nếu thấy vật nuôi có dị ứng báo cho cán bộ thú 0,2đ y để giải quyết kịp thời. Phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh - Thức ăn giàu protein: hàm lượng protein >14%. 0,5 10 - Thức ăn giàu gluxit: hàm lượng gluxit >50%. 0,5 - Thức ăn thô xanh: hàm lượng chất xơ >30%. 0,5 * Nhiệm vụ chính nuôi thủy sản: 0,5 - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi. 0,5 - Cung cấp thực phẩm tươi sạch. 0,5 11 - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản. * 4 loại thủy sản mang lại giá trị xuất khẩu cao của nước ta: 1,0 tôm càng xanh, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, cá ba sa