Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Trường THCS Minh Hà (Có đáp án)

doc 6 trang thaodu 3620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Trường THCS Minh Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_truong_thcs_minh_ha_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Trường THCS Minh Hà (Có đáp án)

  1. Trường THCS Kiểm tra học kì 1 Lớp: 9 Môn: Địa lí Họ và tên: Điểm Lời phê của cô giáo I. TRẮC NGHIỆM : 3 điểm Câu 1 : Hãy nối các ý sau sao cho đúng : Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc : Tiểu vùng Đáp án Các dấu hiệu 1. Đông Bắc a. Núi cao, địa hình chia cắt sâu, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn b. Núi trung bình và núi thấp, hình cánh cung.Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh nhất nước ta. 2.Tây Bắc c. Phát triển thủy điện, trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm d. Khai thác khoáng sản, phát triển nhiệt điện Câu 2 : Hãy đánh dấu X vào những thuận lợi và khó khăn của Tây Nguyên trong phát triển kinh tế - xã hội : Vùng Tây Nguyên Thuận lợi Khó khăn 1. Đất bazan chiếm 66% diện tích cả nước 2. Khí hậu cận xích đạo, mát mẻ thích hợp cây công nghiệp lâu năm. 3. Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn 4. Mùa khô thiếu nước.Nạn chặt phá rừng bừa bãi. 5. Là vùng thưa dân nhất nước ta, dân cư phân bố không đều 6. Tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú 7. Có sự chênh lệch giàu nghèo lớn 8. Tỉ lệ người lớn biết chữ của vùng thấp II. TỰ LUẬN : 7 điểm Câu 1 : Dựa vào át lát Việt Nam trang 15: a.Nhận xét mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng so với cả nước? Giải thích tại sao vùng đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số như vậy? b. Đặc điểm dân cư của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng? Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau : Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 ( nghìn tấn) Ngành Bắc Trung Bộ DH Nam Trung Bộ Nuôi trồng 38.8 27.6 Khai thác 153.7 493.5 a. Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ? b. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng? BÀI LÀM
  2. Trường THCS Minh Hà Kiểm tra học kì 1 Lớp: 9 Môn: Địa lí Họ và tên: Điểm Lời phê của cô giáo Câu 1: Sắp xếp các ý cột A và B sao cho đúng. A Vùng Đáp án B Thế mạnh kinh tế 1 Trung du miền núi Bắc Bộ a. Vùng trồng cây công nghiệp lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu. Phát triển thủy điện, lâm nghiệp. 2 Đồng bằng sông Hồng b. Chăn nuôi bò và ngư nghiệp là thế mạnh của vùng. 3. Duyên hải Nam Trung Bộ c. Trồng nhiều lạc, chăn nuôi trâu bò, phát triển lâm nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng. 4. Bắc Trung Bộ d. Công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ đều phát triển, năng suất lúa cao nhất cả nước. e. Phát triển công nghiệp khai khoáng, thủy điện. Câu 2: Điền các từ còn thiếu vào đoạn dưới đây; a. Lợi thế của Tây Nguyên là: địa hình xếp tầng. Khí hậu .mát mẻ. b. Đây là vùng duy nhất không Về dân số, cũng là vùng nhất nước ta. Câu 3: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy sắp xếp các tỉnh, thành phố thuộc tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc: a. Đông Bắc gồm: b. Tây Bắc gồm: . II.Tự luận (7 điểm): Câu 1: Trong xây dựng kinh tế - xã hội: đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? Câu 2: Tại sao nói: Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? Câu 3: Cho bảng số liệu: diện tích nuôi trồng thủy sản các tỉnh, năm 2002: Các tỉnh, Đà Nẵng Quảng Quảng Bình Phú Khánh Ninh Bình thành phố Nam Ngãi Định Yên Hòa Thuận Thuận Diện tích 0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9 (nghìn ha) a. Hãy vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện diện tích nuôi trồng thủy sản của các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002? b. Giải thích tại sao vùng duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản? BÀI LÀM
  3. CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I. Trắc nghiệm Mỗi ý đúng 0,5 điểm: 1 1. Câu 1 1- d,b 2-c,a 2. Câu 2 mỗi ý đúng 0,25 điểm 2 ý thuận lợi: 1,2,3,6 ý khó khăn: 4,5,7,8 II. Tự luận Nhận xét mật độ dân số và 1,5 1. Câu 1: giải thích: - Mật độ dân số rất cao. (dẫn chứng 0,5 theo Atlat). - Vì: có nhiều điều kiện thuận lợi: + Điều kiện tự nhiên: là vùng đồng 0,5 bằng với điều kiện về khí hậu, đất trồng, địa hình, nguồn nước thuận lợi cho sản xuất và cư trú. + Điều kiện kinh tế - xã hội: là vùng có nhiều trung tâm kinh tế 0,25 văn hóa quan trọng tạo nên 1 mạng lưới đô thị tập trung đông dân. + Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu 0,25 đời. b. Thuận lợi và khó khăn: 1,5 Thuận lợi: - Nguồn lao động dồi dào, cho phép vùng phát triển các 0,5 ngành kinh tế cần nhiều lao động. - Thị trường tiêu thụ lớn, thu 0,25 hút đầu tư nước ngoài. Khó khăn: Gây sức ép lên: - Môi trường ô nhiễm, tài nguyên 0,25 cạn kiệt. - Kinh tế gây sức ép lên tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng 0,25 cuộc sống và cải thiện đời sống nhân dân trong vùng. - Các vấn đề về xã hội: tỉ lệ thất 0,25 nghiệp và thiếu việc làm cao.Thiếu nhà ở, giáo dục, y tế, tệ nạn xã hội 2. Câu 2 a. Vẽ biểu đồ cột: đẹp, đúng tỉ lệ, có tên biểu đồ và chú thích. 2 b. Giải thích: 2
  4. - Sản lượng nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ 0,5 lớn hơn Nam Trung Bộ gấp 1.5 lần, chiếm 58.4 % sản lượng toàn vùng. Vùng Bắc Trung Bộ: từ Quảng Bình đến 0,5 Huế có phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai, dãy cồn cát thuận lợi cho nuôi tôm trên cát, thủy sản nước lợ. 0,25 - Duyên hải Nam Trung Bộ: Sản lượng khai thác ở Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc 0,25 Trung Bộ, gấp 3.2 lần chiếm 76.3 sản lượng toàn vùng. + Có nguồn hải sản phong phú hơn, có 2 0,25 trong 4 ngư trường của cả nước. 0,25 + Người dân có truyền thống, kinh nghiệm lâu đời về đánh bắt hải sản. + Cơ sở vật chất kĩ thuật trang bị hiện đại, công nghiệ chế biển phat triển mạnh. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7,9 NĂM HỌC Đề 2: Câu Nội dung chính Điểm I. Trắc 3 nghiệm Câu 1 1 – e , 2 – d , 3 – b, 4 – c. 1 Câu 2 Điền từ còn thiếu: Mỗi từ đúng: 0,25 điểm: 1 a. cao nguyên - cận xích đạo. b. Giáp biển - thưa dân Câu 3: a. Đông Bắc gồm: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc 0,5 Giang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai. 0,5 b. Tây Bắc gồm: Hòa Bình, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu II, TỰ Thuận lợi: Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú: 2 LUẬN - Đất phù sa màu mỡ thích hợp thâm canh lúa nước. 0,25 Câu 1 - Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh là điều kiện phát triển nền nông 02,5 nghiệp nhiệt đới, phát triển vụ đông thành vụ chính. 0,25 - Tài nguyên khoáng sản: than nâu, khí tự nhiên, đá vôi, sét phát triển 02,5 các ngành công nghiệp. 0,25 - Du lịch : có nhiều tiềm năng (dẫn chứng) phát triển 0,25 - Rừng : có 1 số vườn quốc gia (dẫn chứng): 0,25 - Tài nguyên biển: thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển. 0.25 - Vùng dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào. 0,25
  5. - Kết cấu hạ tầng nông thôn khá hoàn thiện. 1 b. Khó khăn: 0,5 - Đất bị bạc màu, thời tiết thất thường. 0,25 - Sức ép dân số đông. 0,25 - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm. Câu 2 Du lịch là thế mạnh của vùng vì: Có nhiều tiềm năng phát triển du 1 lịch: 0,5 - Du lịch nhân văn: điểm du lịch lịch sử: Làng Kim Liên, Ngã ba Đồng Lộc, cố đô Huế 0,5 - Du lịch tự nhiên: Vườn quốc gia Bạch Mã, bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô Câu 3 a. Vẽ biểu đồ thanh ngang: 3 Đúng tỉ lệ, đẹp, có tên biểu đồ. 2 b. Giải thích: 1 - Vùng giàu tiềm năng: + Đường bờ biển dài, vùng biển rộng, tất cả các tỉnh đều giáp biển. + Khí hậu ấm áp cho phép hoạt động khai thác, nuôi trồng diễn ra quanh năm. + Có 2 trong 4 ngư trường lớn, gần bờ và xa bờ. + Nhân dân giàu kinh nghiệm. Cơ sở vật chất được đầu tư nhiều trong thời gian gần đây.