Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 313 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

doc 2 trang thaodu 5490
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 313 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_313_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 313 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 QUẢNG NAM Môn: HÓA HỌC – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 313 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Fe=56; Cu=64; Al=27. Họ và tên học sinh: Số báo danh: Lớp: Câu 1: Chất nào sau đây là amino axit? A. H2NCH2COOH. B. C6H5NH2. C. C6H5NH3Cl. D. CH3CH2COOCH3. Câu 2: Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2. B. C6H5-CH=CH2. C. CH2=CH-Cl. D. CH2=CH-CN. Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ? A. C2H5OH. B. CH3NHCH2CH3. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH. Câu 4: Sản phẩm thu được khi đun nóng HCOOCH3 với dung dịch NaOH là A. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH. C. HCOONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH. Câu 5: Số nguyên tử oxi có trong phân tử tristearin là A. 35. B. 3. C. 6. D. 17. Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. CH3COOCH3. B. CH3NH2. C. C2H5OH. D. C6H5NH2. Câu 7: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 8: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 9: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Xenlulozơ. B. Amilopectin. C. Cao su lưu hóa. D. Polietilen. Câu 10: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường? A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Na. Câu 11: Hợp chất metyl axetat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 12: Kim loại có độ cứng cao nhất là A. Al. B. Cr. C. Fe. D. Ag. Câu 13: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Kim loại Na. B. Dung dịch Brom. C. Dung dịch KOH (đun nóng). D. Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Câu 14: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hoá học? A. Cho Cu vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch FeCl3. C. Cho Fe vào dung dịch MgCl2. D. Cho Ag vào dung dịch HCl. Câu 15: Một amin no đơn chức, mạch hở X có 45,16% nitơ về khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong X là A. 7. B. 5. C. 9. D. 11. Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 17: Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Trang 1/2 - Mã đề 313
  2. Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn một chất béo X cần dùng 0,03 mol NaOH, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 1,84. B. 2,76. C. 8,28. D. 0,92. Câu 19: Cho 2,3 gam Na tác dụng hết với nước (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12. Câu 20: Một polime X có phân tử khối trung bình là 78125, hệ số polime hóa là 1250. Polime X là A. (–CH2–CHCl–)n. B. (–CH2–CH=CH–CH2–)n. C. (–CH2–CH(CN)–)n. D. (–CH2–CH2–)n. Câu 21: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, dung dịch của nó tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và không có phản ứng tráng bạc. Chất X là A. saccarozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ. Câu 22: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO 3. Để điều chế 594 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) thì khối lượng dung dịch HNO3 63% cần dùng là A. 142,9 gam. B. 360,0 gam. C. 1000,0 gam. D. 396,9 gam. Câu 23: Cho các chất: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 24: Hoà tan 3 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong dung dịch HCl dư, thu được 1,512 lít khí (đktc) và 0,93 gam chất rắn không tan. Cho các phản ứng diễn ra hoàn toàn. Khối lượng của Fe (gam) trong hợp kim là A. 2,80. B. 1,12. C. 0,56. D. 1,26. Câu 25: Cho các phát biểu sau: * (1) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2 (n 2, n N ). (2) Ứng với công thức C4H8O2, có 4 đồng phân este. (3) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. (4) Benzyl axetat tác dụng được với NaOH (đun nóng) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 26: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 1. C. 8. D. 3. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn amino axit no, mạch hở X (trong phân tử có một nhóm NH 2 và một nhóm COOH), thu được 5,28 gam CO2 và 0,448 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C4H9O2N. B. C2H5O2N. C. C5H11O2N. D. C3H7O2N. Câu 28: X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T, nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Cho các phản ứng diễn ra hoàn toàn. Khối lượng của Y (gam) có trong T là A. 5,76. B. 8,68. C. 11,52. D. 4,34. Câu 29: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, đều mạch hở. Đun nóng 11,1 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,285 mol O 2, thu được 6,36 gam Na2CO3 và 0,405 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khối lượng (gam) của este no trong hỗn hợp X là A. 7,50. B. 4,50. C. 3,96. D. 6,60. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo thành muối và ancol. (3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (4) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí, tan nhiều trong nước. (5) Phân tử nilon-7 có chứa liên kết peptit. (6) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. HẾT Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Trang 2/2 - Mã đề 313