Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa học - Mã đề 003 - Sở giáo dục và đào tạo Kiên Giang

doc 4 trang thaodu 3730
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa học - Mã đề 003 - Sở giáo dục và đào tạo Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_2020_mon_hoa_hoc_ma_de_003_so_gia.doc

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Hóa học - Mã đề 003 - Sở giáo dục và đào tạo Kiên Giang

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TN THPT 2020 – MÃ ĐỀ 003 KIÊN GIANG MÔN: HÓA HỌC Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5; Na=23; Mg=24; Al=27; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137; Li=7; Cr=52; Zn=65; Br=80; Sr=88; Rb=85,5. Câu 41: Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. (2) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. (3) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit. (4) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng. (5) Tripeptit glyxylglyxylalanin có 3 gốc α-amino axit và 2 liên kết peptit. (6) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. xenlulozơ và saccarozơ. B. tinh bột và saccarozơ. C. saccarozơ và fructozơ. D. tinh bột và glucozơ. Câu 43: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al 2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Giá trị của a là A. 18,325. B. 27,965. C. 16,605. D. 28,326. Câu 44: Cho chất rắn X vào nước thu được khí Y. Khí Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Chất X là A. Al4C3. B. CaC2. C. CaO. D. Na. Câu 45: Thạch cao sống được dùng để sản xuất xi măng. Công thức hóa học của thạch cao sống là A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.0,5H2O. Câu 46: Đun nóng dung dịch chứa 0,1 mol saccarozơ và 0,1 mol glucozơ với dung dịch H2SO4 loãng dư cho đến khi phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn rồi trung hòa axit bằng kiềm, sau đó thực hiện phản ứng tráng gương với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng Ag thu được sau phản ứng là A. 43,2 gam. B. 21,6 gam. C. 32,4 gam. D. 64,8 gam. Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của este là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 48: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất? A. W. B. Cu. C. Cr. D. Fe. Câu 49: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một chất béo thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C17H35COOH. D. C17H33COOH và C15H31COOH. Câu 50: Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm luôn thu được glixerol. (2) Triolein làm mất màu nước brom. (3) Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (4) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín. (5) Đốt cháy etyl axetat thu được số mol nước bằng số mol khí cacbonic. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Đề thi thử TNTHPT 2020 – Mã đề 003 GV: Lê Thanh Tâm Trang 1/4
  2. Câu 51: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2. B. N2. C. SO2. D. O2. Câu 52: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là A. AgNO3. B. NaCl. C. CH3OH. D. KOH. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 54: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. phenol lỏng. B. ancol etylic. C. dầu hỏa. D. nước. Câu 55: Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? + + 2- - 3+ - 2+ - A. H , NH4 , SO4 , Cl . B. Fe , NO3 , Mg , Cl . + - 2+ - + - 3+ - C. Na , NO3 , Mg , Cl . D. NH4 , OH , Fe , Cl . Câu 56: Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là A. saccarozơ, xenlulozơ. B. tinh bột, xenlulozơ. C. glucozơ, tinh bột. D. fructozơ, glucozơ. Câu 57: Cho V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 2,24 hoặc 4,48. B. 3,36 hoặc 4,48. C. 2,24 hoặc 6,72. D. 2,24 hoặc 3,36. X Y Z Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe  Fe2(SO4)3  FeCl3  Fe(OH)3. Các chất X, Y, Z lần lượt là các dung dịch nào sau đây? A. CuSO4, BaCl2, NaOH. B. H2SO4 đặc nóng, BaCl2, NaOH. C. H2SO4 loãng, BaCl2, NaOH. D. H2SO4 đặc nóng, MgCl2, NaOH. Câu 59: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân triolein thu được etylen glicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (e) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 60: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 13,2. B. 11,1. C. 12,3. D. 11,4. Câu 61: Chọn phát biểu không đúng? A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin. + - B. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N -CH2-COO . C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước. D. Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân α-amino axit. Câu 62: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe2+? A. [Ar]3d4. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d6. Câu 63: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. KOH. B. Al(OH)3. C. Mg(OH)2. D. Ca(OH)2. Câu 64: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. nhôm có tính thụ động với không khí và nước . B. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. C. nhôm là kim loại kém hoạt động. D. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. Đề thi thử TNTHPT 2020 – Mã đề 003 GV: Lê Thanh Tâm Trang 2/4
  3. Câu 65: Cho ba este no, mạch hở X, Y và Z (MX < MY < MZ). Hỗn hợp E chứa X, Y và Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối P và Q có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MP < MQ). Cho toàn bộ T vào bình đựng Na dư, khối lượng bình tăng 12,0 gam và thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F, thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong este Z là A. 22. B. 17. C. 20. D. 14. Câu 66: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: (1) Na2O và Al2O3 (2) Cu và Fe2(SO4)3; (3) BaCl2 và CuCl2 (4) Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 67: Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH 8N2O3) và đipeptit Y (C 4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Cho các phát biểu sau: (1) Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. (2) Chất Q là H2NCH2COOH. (3) Chất Z là NH3 và chất T là CO2. (4) Chất X là (NH4)2CO3. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 68: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo X trong môi trường kiềm thu được glixerol và 2 mol natri panmitat va 1 mol natri oleat. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 69: Chất có phản ứng màu biure là A. tinh bột. B. protein. C. saccarozơ. D. chất béo. Câu 70: Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C mHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với hiđro bằng 17,41) và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 50,47%. B. 49,53%. C. 54,64%. D. 45,36%. Câu 71: Dãy các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. Tơ nilon-6,6, tơ olon, poli propilen, poli (vinyl clorua), tơ axetat. B. Cao su buna, nilon-6,6, tơ visco, polietilen, tơ tằm. C. Cao su buna, polistiren, poli (metyl metacrylat), polietilen. D. Poli etilen, poli (vinyl axetat), nilon-6,6, tơ axetat, tơ visco. Câu 72: Trong các loại chất dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo? A. Tơ visco. B. Nilon -6,6. C. Tơ tằm. D. Tơ capron. Câu 73: Cho hỗn hợp các kim loại K và Al vào nước thu được dung dịch X, 4,48 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn. Khối lượng của K và Al tương ứng là A. 3,9 gam và 10,8 gam. B. 7,8 gam và 5,4 gam. C. 7,8 gam và 8,1 gam. D. 3,9 gam và 8,1 gam. Câu 74: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. Fe2(SO4)3. D. FeO. Câu 75: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng. B. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa. C. Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch muối. D. Dung dịch NaOH tác dụng với lượng dư khí CO2 tạo thành muối axit. Đề thi thử TNTHPT 2020 – Mã đề 003 GV: Lê Thanh Tâm Trang 3/4
  4. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H7N. D. C3H9N. Câu 77: Để bảo vệ vỏ tàu biển (làm bằng thép) bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào? A. Sn. B. Zn. C. Pb. D. Cu. Câu 78: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thì thấy dung dịch vẫn đục, nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư thấy dung dịch trong suốt trở lại, sau đó nhỏ từ từ dung dịch H 2SO4 loãng vào thấy dung dịch vẫn đục, nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 loãng cho đến dư thấy dung dịch trở nên trong suốt. Dung dịch X là A. Mg(NO3)2. B. Ba(HCO3)2. C. AlCl3. D. NaAlO2. Câu 79: Hòa tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất. Gía trị của V là A. 2,240. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,448. Câu 80: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,400 gam muối sunfat trung hòa và 3,920 lít khí Z (đktc) gồm hai khí N2 và H2 có khối lượng là 1,65 gam. Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây? (Biết rằng trong dung dịch Y không có ion Fe3+). A. 13,4. B. 13,0. C. 14,1. D. 14,15. HẾT ĐÁP ÁN THAM KHẢO Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Chọn D B B B C D B C C C A D C C D B A B A C Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Chọn A D B D C D B B B C C A D D C D B C B A Đề thi thử TNTHPT 2020 – Mã đề 003 GV: Lê Thanh Tâm Trang 4/4