Bài tập Hóa học Lớp 12: Thủy phân hỗn hợp este đơn chức

doc 9 trang thaodu 2650
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học Lớp 12: Thủy phân hỗn hợp este đơn chức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_lop_12_thuy_phan_hon_hop_este_don_chuc.doc

Nội dung text: Bài tập Hóa học Lớp 12: Thủy phân hỗn hợp este đơn chức

  1. Trích đoạn trong bộ tài liệu “Tuyển chọn 5000 bài tập Hóa Hữu Cơ lớp 12 có lời giải chi tiết - [File Word]” Xem thử đầy đủ và đặt mua trọn bộ tại link sau: 12-co-loi-giai-chi-tiet-file-word.html Mã giảm giá 30%: XINCAMON (Có hiệu lực đến hết 20/10/2019) Số điện thoại tư vấn hỗ trợ: 0982.563.365 (Zalo) 3.4. Bài tập thủy phân hỗn hợp este đơn chức Câu 1. Cho m gam hỗn hợp gồm CH 3COOCH3 và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m bằng A. 14,8. B. 18,4. C. 7,4. D. 14,6. Câu 2. Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH 3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 16,6. B. 17,6. C. 19,4. D. 18,4. Câu 3. 17,8 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 5,056%. B. 50,560%. C. 94,944%. D. 49,440%. Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 5. Xà phòng hoá hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là A. 600 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 200 ml. Câu 6. Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 8,0g B. 16,0g C. 20,0g D. 12,0g Câu 7. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 16,4. B. 12,2. C. 20,4. D. 24,8. Câu 8. Để xà phòng hóa hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa là Trang 1
  2. A. 10,56 gam. B. 5,96 gam. C. 6,96 gam. D. 7,36 gam. Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và metyl axetat bằng dung dịch KOH 1,8M (đun nóng). Thể tích (ml) dung dịch KOH tối thiểu cần dùng là A. 500. B. 400. C. 300. D. 200. Câu 10. Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 4,050. B. 8,100. C. 18,000. D. 2,025. Câu 11. Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng lượng NaOH vừa đủ. Các muối tạo thành được sấy khô đến khan và cân được 34,8 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 lần lượt là A. 0,2 và 0,25. B. 0,15 và 0,3. C. 0,2 và 0,2. D. 0,3 và 0,15. Câu 12. Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y (M X < MỴ) cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 67,68%. B. 54.88%. C. 60.00%. D. 51,06%. Câu 13. Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là: A. 56,85%. B. 45,47%. C. 39,8%. D. 34,1%. Câu 14. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là: A. 40,2. B. 40,0. C. 32,0. D. 42,0. Câu 15. Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Công thức phân tử của hai este là A. C4H8O2 và C5H8O2 B. C3H6O và C4H8O C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C3H6O2 Câu 16. Xà phòng hóa hoàn toàn 12,50 gam hỗn hợp este đơn chức thu được 13,70 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,80 gam một ancol. Công thức của hai este đó là: A. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5 B. HCOOCH3 và CH3COOCH3 C. CH3COOCH3 và C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 Câu 17. Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no,đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là A. 0,10 mol . B. 0,20 mol. C. 0,15 mol. D. 0,25 mol. Trang 2
  3. Câu 18. Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%. C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và 64,4%. Câu 19. Hỗn hợp G gồm hai este (đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo). Thủy phân hoàn toàn 3,44 gam G trong 28 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được hai ancol và hai muối của hai axit cacboxylic. Công thức cấu tạo của hai este trong G là A. CH3COOC2H5, C2H5COOCH3. B. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH2CH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3, HCOOCH=CHCH3. D. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOC2H5. Câu 20. Hỗn hợp X gồm hai este (đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo). Thủy phân hoàn toàn 2,64 gam X trong 30 gam dung dịch NaOH 4% (vừa đủ), thu được 2,32 gam hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Tên gọi của hai este trong X là A. etyl axetat và metyl propionat. B. metyl metacrylat và etyl acrylat. C. propyl fomat và etyl axetat. D. propyl axetat và etyl propionat. Câu 21. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? A. 19,8 gam. B. 20,8 gam. C. 16,4 gam. D. 8,0 gam. Câu 22. Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,0 B. 6,4 C. 4,6 D. 9,6 Câu 23. Hỗn hợp H gồm X, Y (M X < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam H với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch D và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch D thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong H là A. 54,66%. B. 45,55%. C. 36,44%. D. 30,37%. Câu 24. Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H3O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO dư nung nóng chỉ thu được anđehit Y 2. Cho Y2 tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Cu được tạo thành trong thí nghiệm oxi hóa ancol. Chất X là A. metyl propionat. B. etyl propionat. C. metyl acrylat. D. metyl axetat. Trang 3
  4. Câu 25. Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y hơn kém nhau 1 nhóm –CH 2–. Cho 6,7 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,5 gam hỗn hợp 2 muối. Tìm công thức cấu tạo chính xác của X, Y? A. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2. C. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3. D. HCOOCH3 và CH3COOCH3. Câu 26. Hỗn hợp X gồm este Y (C 5H10O2) và este Z (C4H6O4) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,3 mol X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất T và m gam muối. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 13,95 gam. Giá trị của m là: A. 25,6. B. 21,4. C. 26,2. D. 43,8. Câu 27. Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là: A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. HCOOC6H4OH. D. C6H5COOCH3. Câu 28. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 o mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO 3 dư (trong dung dịch NH 3, t ), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C4H9OH và C5H11OH. Đáp án 1-A 2-B 3-D 4-B 5-A 6-C 7-C 8-D 9-A 10-A 11-B 12-B 13-D 14-B 15-C 16-C 17-D 18-B 19-B 20-C 21-A 22-A 23-C 24-C 25-D 26-D 27-C 28-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Chọn đáp án A 2 chất đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 và cùng M = 74 g/mol. ||⇒ m = 0,2 × 74 = 14,8 gam Câu 2: Chọn đáp án B Ta có ∑nC2H5OH tạo thành = ∑nNaOH pứ = 0,2 mol ⇒ mC2H5OH tạo thành = 0,2 × 46 = 9,2 gam. BTKL ⇒ ∑mMuối = 18,8 + 0,2×40 – 9,2 = 17,6 gam Câu 3: Chọn đáp án D Đặt nmetyl fomat = a và netyl axetat = b ta có HPT sau: Trang 4
  5. 60a 88b a 0,15 a b 0,25 b 0,1 Câu 4: Chọn đáp án B Nhận thấy 2 este đều no, đơn chức có cùng CTPT là C3H6O2. Vì 2 este no, đơn chức nên lượng NaOH tối thiểu để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn là → n NaOH = nC3H6O2= 0,3(mol). Vậy VNaOH= 0,3/1= 0,3(lít)=300ml. Câu 5: Chọn đáp án A etyl axetat và metyl propionat cùng CTPT là C4H8O2 ⇒ nhỗn hợp hai este = 26,4 ÷ 88 = 0,3 mol. phản ứng: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH. ⇒ nNaOH cần dùng = nhai este = 0,3 mol ⇒ VNaOH 0,5M = 0,3 ÷ 0,5 = 0,6 lít ⇔ 600 mL. Câu 6: Chọn đáp án C Vì 2 chất đều pứ với NaOH theo tỉ lệ 1:1 và cùng CTPT là C3H6O2. Ta có nHỗn hợp = 37 ÷ 74 = 0,5 mol = nNaOH pứ ⇒ mNaOH = 0,5×40 = 20 gam Câu 7: Chọn đáp án C Nhận thấy 2 este đều được tạo từ axit axetic. ⇒ Sau phản ứng ta có nCH3COONa = 0,2 mol. Ngoài ra còn có nNaOH dư = 0,3–0,2 = 0,1 mol. ⇒ mChất rắn = 0,2×82 + 0,1×40 = 20,4 Câu 8: Chọn đáp án D Este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức ⇒ Hỗn hợp chứa 2 este no đơn chức mạch hở. ⇒ nEste = nNaOH = 0,1 mol ⇒ MHỗn hợp este = 65,6 ⇒ Este bé chỉ có thể là HCOONH3. + Vì tạo ra cùng ancol ⇒ nAncol = nCH3OH = nNaOh = 0,1 mol. ⇒ mCH3OH = 3,2 gam. + Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 6,56 + 0,1×40 – 3,2 = 7,36 gam Câu 9: Chọn đáp án A Nhận thấy etyl fomat và metyl axetat có cùng CTPT là C3H6O2 ⇒ nHỗn hợp este = nKOH = 66,6 ÷ 74 = 0,9 mol ⇒ CM KOH = 0,9 ÷ 1,8 = 0,5 lít = 500 ml Câu 10: Chọn đáp án A Tổng quát: RCOOR' + NaOH → RCOONa (muối) + R'OH (ancol). t sau đó: 2R'OH  R'OR' + H2O. (2ancol → 1ete + 1H2O). Trang 5
  6. kết hợp đặc biệt: MHCOOC2H5 = MCH3COOCH3 = 74 ⇒ ∑neste = 33,3 ÷ 74 = 0,45 mol. ⇒ Từ tỉ lệ các phản ứng có nH2O = ½.nancol = ½.neste = 0,225 mol ⇒ Yêu cầu: m = mH2O = 0,225 × 18 = 4,05 gam Câu 11: Chọn đáp án B 39,6 gam (HCOOC3H7, CH3COOC2H5) + NaOH → 34,8 gam (HCOONa, CH 3COONa) + C3H7OH + C2H5OH. Đặt số mol của HCOOC3H7, CH3COOC2H5 lần lượt là x và y mol. Ta có 88x + 88y = 39,6; 68x + 82y = 34,8. Giải ra x = 0,15 và y = 0,3. Câu 12: Chọn đáp án B Ta có nNaOH = 0,25 mol. Mtrung bình của este = 16,4 : 0,25 = 65.6. Do đó có một este là HCOOCH3 Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối ⇒ Este còn lại là HCOOCH2CH3. Lập hpt ta tính được nHCOOCH3 = 0,15 mol %mHCOOCH3 = (0,15 * 60) / 16,4 = 54,878% Câu 13: Chọn đáp án D • Đặt nCH3COOC2H5 = a, nCH3COOC3H7 = b. 82a 82b 13,12 a 0,06 Lập hpt: 46a 60b 8,76 b 0,1 0,06 88 %CH3COOC2H5 = × 100% = 34,1%. 0,06 88 0,1 102 Câu 14: Chọn đáp án B Áp dụng định luật BTKL ta có: Este + NaOH → Muối + CH3OH. 0,52m Gọi mEste = m ⇒ mO/X = 0,52m gam ⇒ ∑nCOO/X = = 0,01625m mol 32 ⇒ ∑nNaOH pứ = ∑nCH3OH tạo thành = 0,01625m mol BTKL ta có: m + 0,01625m×40 = 45,2 + 0,01625m×32 ||⇒ m = 40 gam Câu 15: Chọn đáp án C Câu 16: Chọn đáp án C Câu 17: Chọn đáp án D 27,3(g) X + ?KOH → 30,8(g) muối + 16,1(g) ancol. Bảo toàn khối lượng: ● nKOH = (30,8 + 16,1 - 27,3) ÷ 56 = 0,35 mol ⇒ Mtb muối = 88 g/mol. ⇒ 2 muối là HCOOK và CH3COOK với số mol là x và y. nmuối = x + y = 0,35 mol; mmuối = 84x + 98y = 30,8(g). ► Giải hệ có: x = 0,25 mol; y = 0,1 mol ⇒ chọn D. Trang 6
  7. Ps: do thu được cùng 1 ancol ⇒ este có PTK nhỏ hơn sinh ra muối có PTK nhỏ hơn. ⇒ nmuối có PTK nhỏ hơn = neste có PTK nhỏ hơn ⇒ không cần tìm CTCT của từng este. Câu 18: Chọn đáp án B ► MX = 136 và không phụ thuộc vào tỉ lệ mol của các este ⇒ 2 este là đồng phân của nhau có cùng CTPT C8H8O2 ⇒ nX = 0,25 mol ⇒ nNaOH ÷ nX = 1,4 ⇒ X chứa este của phenol. ● Đặt neste thường = x; neste của phenol = y ⇒ nX = x + y = 0,25 mol. nNaOH = x + 2y = 0,35 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol. ► Y chứa 2 muối khan ⇒ X gồm HCOOC6H4CH3 và HCOOCH2C6H5. ⇒ Y gồm 0,25 mol HCOONa và 0,1 mol CH3C6H4ONa. ||⇒ %mHCOONa = 56,67%; %mCH3C6H4ONa = 43,33% Câu 19: Chọn đáp án B nKOH = 0,04 mol. G là hỗn hợp este đơn chức → nG = 0,04 mol. mG = 3,44 gam ||→ MG = 86 ⇄ 2 este có cùng CTPT là C4H6O2. ► Thủy phân G thu được hai ancol và hai muối của hai axit cacboxylic ||→ chỉ có bộ 2 este là CH2=CHCOOCH3, HCOOCH2CH=CH2 thỏa mãn,. Theo đó, đáp án đúng cần chọn là B. ♦. Câu 20: Chọn đáp án C 4 m 30 1,2gam  n 0,03mol. NaOH 100 NaOH 2,64 2,32 HCOONa MX 88  C4H8O2 : Mmuoi 77,33  Hai muối: 0,03 0,03 CH3COONa Hai este của phản ứng là: HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 Câu 21: Chọn đáp án A Ta có nX = 18,3 : 122 = 0,15 mol X có công thức C7H6O2 chứa vòng benzen có π + v = 5 , X tác dụng với AgNO3/NH3 sinh Ag và tham gia phản ứng NaOH → X có cấu tạo HCOOC6H5 và C6H5COOH Luôn có nHCOOC6H5 = nAg : 2 = 0,1 :2 = 0,05 mol → nC6H5COOH = 0,1 mol → 9,15 gam hỗn hợp X chứa 0,05 mol C6H5COOH và 0,025 mol HCOOC6H5 Vì nNaOH > 2nHCOOC6H5 + nC6H5COOH → nH2O = nHCOOC6H5 + nC6H5COOH = 0,075 mol → Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = 9,15 + 0,3. 40 - 0,075. 18 =19,8 gam Câu 22: Chọn đáp án A • Vì Z/Y = 0,7 → Z là anken. Giả sử ancol Y có dạng CnH2n + 2O → anken tương ứng là CnH2n. 14n Ta có: 0,7 → n = 3 → Ancol là C3H7OH. 14n 18 Trang 7
  8. hh hai chất hữu cơ + NaOH → hh muối + 1ancol là C3H7OH. → hh ban đầu gồm C3H7COOH và HCOOC3H7 Đặt nC3H7COOH = a mol; nHCOOC3H7 = b mol. 88a 88b 26,4 a 0,2 Ta có hpt: 110a 68b 28,8 b 0,1 → m = 0,1 x 60 = 6 gam Câu 23: Chọn đáp án C Mtb = 52,4 mà 2 andehit là đồng đẳng kế tiếp → CH3CHO và C2H5CHO Bảo toàn khối lượng → mH + mKOH = mchất rắn + mandehit → m + 0,4. 56 = m + 6,68 + m - 12,6 → m= 28,32 gam → nH = nmuối = nandehit = 28,32 : 52,4 = 0,3 mol Vì nKOH = 0,4 mol > nH = 0,3 mol → KOH dư : 0,1 mol 28,32 6,68 0,1.56 → Mmuối= = 98 (CH3COOK) 0,3 Vậy X là CH3COOCH=CH2 : x mol và Y là CH3COOCH=CH-CH3 : y mol x y 0,3 x 0,12 Ta có hệ → 86x 100y 28,32 y 0,18 0,12.86 → % X= × 100% = 36,44%. 28,32 Câu 24: Chọn đáp án C Este X có dạng RCOOR' Muối Y có công thức C3H3O2Na CH2=CHCOONa ⇒ R là CH2=CH– Ancol Y1 bị oxi hóa ⇒ Andehit tráng gương cho 4 Ag ⇒ Ancol đó là CH3OH ⇒ R' là –CH3 ⇒ Este có ctct là CH2=CHCOOCH3 (Metyl acrylat) Câu 25: Chọn đáp án D neste = nNaOH = 0,1 mol. 6,7 Meste trung bình = = 67. ⇒ Có một este là HCOOCH3 (M = 60). 0,1 ⇒ Este còn lại là CH3COOCH3 ( 2 este hơn kém nhau 1 nhóm -CH2-) Câu 26: Chọn đáp án D Câu 27: Chọn đáp án C • nNa2CO3 = 0,03 mol; nCO2 = 0,11 mol; nH2O = 0,05 mol. X là este, khi thủy phân tạo 2 muối (do phần bay hơi chỉ có nước) nên nhóm axit liên kết trực tiếp với vòng benzen. Trang 8
  9. Do vậy, loại đáp án D ( chỉ tạo 1 muối) n 2n 0,06 NaOH Na2CO3 2,76 • Xét đáp án A: n 0,0226 X 122 Chất HCOOC6H5 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên loại đáp án này 2,76 • Xét đáp án B: n 0,02029 X 136 Chất CH3COOC6H5 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nên loại đáp án này 2,76 • Xét đáp án C: n 0,02 X 138 Chất HCOOC6H4OH phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 nên đáp án này đúng. Câu 28: Chọn đáp án C HCOONa là muối cacboxylic duy nhất có khả năng tráng bạc: t • KOCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  KOCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3. ⇒ nHCOOK = ½.nAg = 0,01 mol ⇒ trong 0,04 mol Y còn 0,03 mol CH3COOK nữa (kế tiếp). ♦ thủy phân 15,2 gam X cần 4x mol KOH → {x mol HCOOK + 3x mol CH3COOK} + 9,04 gam Z. BTKL có 15,2 + 4x × 56 = (84x + 98x) + 9,04 ⇒ x = 0,04 mol. 9,04 gam Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp, nZ = 0,16 mol ⇒ Mtrung bình 2 ancol = 56,5 ⇒ cho biết 2 ancol là C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60). Trang 9