Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 215 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT số 2 Si Ma Cai

doc 3 trang thaodu 4860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 215 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT số 2 Si Ma Cai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_12_ma_de_215_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 215 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT số 2 Si Ma Cai

  1. SỞ GD&ĐT LÀO CAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT SỐ 2 SI MA CAI Năm học. 2019 – 2020 (Đề thi gồm 03 trang) Môn Vật lí 12 Thời gian làm bài. 45 phút; Mã đề thi 215 Họ, tên thí sinh Lớp. Câu 1. Chọn phát biểu đúng? A. Ánh sáng chỉ có tính chất sóng thể hiện ở hiện tượng quang điện. B. Ánh sáng có tính chất hạt. C. Ánh sáng có cả tính chất sóng và hạt, gọi là lưỡng tính sóng - hạt. D. Ánh sáng có tính chất sóng. Câu 2. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân là A. i = 6,0 mm; B. i = 0,6 mm. C. i = 4,0 mm; D. i = 0,4 mm; Câu 3. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hoà theo thời gian A. với cùng tần số. B. với cùng biên độ C. luôn ngược pha nhau. D. luôn cùng pha nhau. Câu 4. Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại? A. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại. B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên kính ảnh. C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường. D. Cùng bản chất là sóng điện từ. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hạt nhân nguyên tử? A. Số nơtron N bằng hiệu số khối A và số prôtôn Z. B. Hạt nhân trung hoà về điện. C. Số nuclôn bằng số khối A của hạt nhân. D. Hạt nhân có nguyên tử số Z thì chứa Z prôtôn. Câu 6. Chọn câu đúng. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì. A. Tấm kẽm mất dần điện tích âm. B. Tấm kẽm trở nên trung hoà về điện. C. điện tích âm của tấm kẽm không đổi. D. tấm kẽm mất dần điện tích dương. Câu 7. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai? A. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không. B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau. C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động. Câu 8. Trong nguyên tử hidro, với r0 là bán kính Bo thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectron không thể là: A. 12r0 B. 25r0 C. 9r0 D. 4r0 Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia anpha? Trang 1/3 - Mã đề thi 215
  2. 4 A. Tia anpha thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli (2 He ) B. Tia anpha phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. C. Khi đi trong không khí, tia anpha làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng. D. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia anpha bị lệch về phía bản âm tụ điện. Câu 10. Giới hạn quang điện của canxi là 0 0,45m thì công thoát êlectron ra khỏi bề mặt canxi là bao nhiêu? (cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108m/s ) A. 4,42.10-19J. B. 4,65.10-19J. C. 2,05.10-19J. D. 3,32.10-19J. Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Năng lượng liên kết là năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclôn. B. Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các nuclôn. C. Năng lượng liên kết là năng lượng liên kết các êlectron và hạt nhân nguyên tử. D. Năng lượng liên kết là toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ. Câu 12. Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng  1 = 0,75m và 2 = 0,25m vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện  o = 0,35m. Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện ? A. Cả hai bức xạ.B. Chỉ có bức xạ  2. C. Không có bức xạ nào.D. Chỉ có bức xạ  1. Câu 13. Chọn câu Đúng. Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thuỷ tinh thì A. chỉ bị lệch mà không đổi màu. B. vừa bị lệch, vừa đổi màu. C. chỉ đổi màu mà không bị lệch. D. không bị lệch và không đổi màu. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính. B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. C. Chiết suất của một môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất. D. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau. Câu 15. Chọn phát biểu sai với nội dung hai giả thuyết của Bo? A. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng lượng. B. Ở trạng thái dừng khác nhau năng lượng của nguyên tử có giá trị khác nhau. C. Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng cao, nguyên tử sẽ phát ra phôtôn. D. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng. Câu 16. Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây? A. Cùng biên độ và cùng pha. B. Hiệu số pha không đổi theo thời gian. C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian. D. Cùng biên độ và ngược pha. Câu 17. Chọn phát biểu Đúng. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hoá học (làm đen phim ảnh). Trang 2/3 - Mã đề thi 215
  3. C. được quang điện. D. Tác dụng quang học. Câu 18. Trong một mạch dao động LC có tụ điện là 5F, cường độ tức thời của dòng điện là i = 0,05sin2000t(A). Biểu thức điện tích trên tụ là. A. q = 2.10-5sin(2000t - /2)(A). B. q = 2,5.10-5sin(2000t - /4)(A). C. q = 2,5.10-5sin(2000t - /2)(A). D. q = 2.10-5sin(2000t - /4)(A). Câu 19. Hiện tượng quang điện là: A. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó. B. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nung đến nhiệt độ cao. C. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với một vật đã bị nhiễm điện khác. D. Hiện tượng electron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại do bất kỳ nguyên nhân nào khác. Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng? A A. Hạt nhân nguyên tử Z X được cấu tạo gồm Z prôton và (A - Z) nơtron. A B. Hạt nhân nguyên tử Z X được cấu tạo gồm Z nơtron và (A + Z) prôton. A C. Hạt nhân nguyên tử Z X được cấu tạo gồm Z prôton và A nơtron. A D. Hạt nhân nguyên tử Z X được cấu tạo gồm Z nơtron và A prôton. 6 Câu 21. Từ cách biểu diến nguyên tử Liti 3 Li . Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử Li? A. Hạt nhân nguyên tử Li có 3 prôtôn và 3 nơtron. B. Li nằm ở ô thứ 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn. C. Nguyên tử Li có 6 êlectron. D. Hạt nhân nguyên tử Li có 6 nuclôn. Câu 22. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C = 5F . Sau khi kích thích cho hệ dao động, điện tích trên bản tụ biên thiên theo 4 2 quy luật q 5.10 cos 1000 t- (C). Lấy 10 . Độ tự cảm của cuộn dây là 2 A. 10mH. B. 50mH. C. 20mH. D. 60mH. 4 Câu 23. Biết rằng tia chính là các hạt nhân nguyên tử 2 He . Cho khối lượng của các 2 hạt m 4,0015u;mp 1,0073u;mn 1,0087u;1u 931MeV / c . Năng lượng liên kết riêng của hạt là A. 0,0076256 MeV/nuclôn. B. 28,3955 MeV/nuclôn. C. 0,0305 MeV/nuclôn. D. 7,0988MeV/nuclôn. Câu 24. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang. C. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý. D. Tia tử ngoại không có khả năng đâm xuyên. Câu 25. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng có. a = 2mm, D = 4m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc. Quan sát được 9 vân sáng trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 7,2mm. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là A. 0,62m . B. 0,45m . C. 0,4m . D. 0,75m . HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 215