Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Phòng giáo dục và đào tạo Bình Lục
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Phòng giáo dục và đào tạo Bình Lục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_phong_giao_duc_va_dao.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Phòng giáo dục và đào tạo Bình Lục
- PHÒNG GD&ĐT BÌNH LỤC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II THCS MÔN : VẬT LÍ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) GV: Tổ: KHTN BẢNG TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN VẬT LÍ 9 ( Thời gian 45 phút) Hình thức: Trắc nghiệm: 50% - Tự luận: 50% Nội dung Tổng Tổng số Số tiết quy đổi Số câu Điểm số số tiết lý BH (a) VD BH VD BH VD tiết thuyết (b) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Chủ đề 1. Điện trở dây 5.6 5.8 dẫn - Định 13 8 6.4 6.6 (TN:6) (TL:1) 1.9 1.9 luật Ôm(Bài 1 2Đ 2Đ đến bài 11) Chủ đề 2. Công, công 3.5 4.4 suất của dòng 9 5 4 5 (TN:3) (TL:1) 1.2 1.5 điện(Bài 12 1Đ 1,5Đ đến bài 20) Chủ đề 3. Từ 4.9 5.6 trường(Bài 21 12 8 6.4 5.6 (TL:1) 1.9 1.6 (TN:6) đến bài 30) 1,5Đ Tổng cộng 34 21 16.8 17.2 9.9 10.1 4.9 5.1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII MÔN VÂT LÍ 8 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4)
- Chủ đề 1: Điện trở dây dẫn - Định luật Ôm(Bài 1 đến bài 11). a) Khái - Nêu được điện trở - Giải thích được - Vận dụng hệ - Vận dụng niệm điện của mỗi dây dẫn đặc nguyên tắc hoạt động thức của định được định luật trở. Định trưng cho mức độ của biến trở con chạy. luật ôm giải Ôm và công luật Ôm cản trở dòng điện Sử dụng được biến các bài tập liên thức của dây dẫn đó. trở để điều chỉnh quan. l b) Đoạn mạch nối - Nêu được điện trở cường độ dòng điện - Vận dụng R = S để giải tiếp. Đoạn của một dây dẫn trong mạch. được công thức bài toán về mạch được xác định như l mạch điện sử dụng với hiệu song song thế nào và có đơn vị R = S và giải điện thế c) Sự phụ đo là gì. thích được các không đổi, thuộc của - Phát biểu được hiện tượng đơn trong đó có điện trở định luật Ôm đối giản liên quan mắc biến trở dây dẫn với một đoạn mạch tới điện trở của vào chiều có điện trở. dây dẫn. dài, tiết - Viết được công . diện và thức tính điện trở vật liệu tương đương đối làm dây với đoạn mạch nối dẫn tiếp, đoạn mạch d) Biến song song gồm trở và các nhiều nhất ba điện điện trở trở. trong kĩ - Nêu được mối thuật quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. - Nhận biết được các loại biến trở. Số câu TN:5 câu TN:1 câu TL:1a câu TL: 1b câu
- Số câu TN: 6 (2đ) TL: 1(2đ) (điểm) 20% 20% Tỉ lệ % 2. Chủ đề 2: Công, công suất của dòng điện(Bài 12 đến bài 20) a) Công -Nêu được ý nghĩa -Vận dụng - Nêu được một số thức tính của số vôn, số oát ghi được công thức dấu hiệu chứng tỏ trên dụng cụ điện. P công và dòng điện mang = U.I đối với công suất đoạn mạch tiêu năng lượng. - Chỉ ra được sự thụ điện năng. của dòng -Viết được công chuyển hoá các dạng thức tính công suất điện năng lượng khi đèn điện - Vận dụng - Viết được công điện, bếp điện, bàn là công thức tính thức tính điện năng điện, nam châm điện, công của dòng tiêu thụ của một động cơ điện hoạt điện đối với các đoạn mạch. đoạn mạch. động. b) Định - Vận dụng luật Jun – được định luật Jun – Len-xơ Len-xơ để giải thích c) Sử các hiện tượng dụng an đơn giản có toàn và liên quan - Phát biểu và viết - Giải thích và tiết kiệm được hệ thức của thực hiện được điện năng định luật Jun – Len- các biện pháp xơ. thông thường để sử dụng an toàn điện. - Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. Số câu TN: 2 câu TN:1 câu TL: 1 câu
- Sốcâu TN:3 câu (1đ) TL:1 câu (1,5đ) (điểm) Tỉ lệ % 10% 15% Chủ đề 3: Từ trường(Bài 21 đến bài 30) a) Nam - Nêu được sự - Xác định được các -Xác định được châm vĩnh tương tác giữa các từ cực của kim nam tên các từ cực của một nam cửu và từ cực của hai nam châm . châm vĩnh cửu nam châm châm. - Mô tả được hiện trên cơ sở biết điện - Vẽ được đường tượng chứng tỏ nam các từ cực của b) Từ sức từ của ống dây châm vĩnh cửu có từ một nam châm khác. trường, từ có dòng điện chạy tính. - Biết sử dụng phổ, qua. đường sức - Mô tả được cấu tạo được la ban để từ. - Phát biểu được và hoạt động của la tìm hướng địa quy tắc nắm tay bàn. lí. c) Lực từ. phải về chiều của Động cơ - Mô tả được thí - Vẽ được điện. đường sức từ trong nghiệm của Ơ-xtét để đường sức từ lòng ống dây có phát hiện dòng điện của nam châm dòng điện chạy qua. có tác dụng từ. thẳng và nam - Mô tả được cấu châm hình chữ - Phát biểu được quy tạo của nam châm U. tắc bàn tay trái về điện và nêu được lõi chiều của lực từ tác - Vận dụng sắt có vai trò làm dụng lên dây dẫn được quy tắc tăng tác dụng từ. nắm tay phải thẳng có dòng điện để xác định - Nêu được một số chạy qua đặt trong từ chiều của ứng dụng của nam trường đều. đường sức từ châm điện và chỉ ra trong lòng ống - Nêu được nguyên tác dụng của nam dây khi biết tắc cấu tạo và hoạt châm điện trong chiều dòng động của động cơ những ứng dụng điện và ngược điện một chiều. lại. này. - Giải thích được hoạt động của nam châm điện. - Vận dụng
- được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều. Số câu TN:3câu TN:3câu TL: 1 câu Số câu (điểm) TN:6 câu (2 đ) TL:1 câu (1,5 đ) Tỉ lệ % TS số câu TN: 15 câu (5 đ) TL: 3 câu (5 đ) (điểm) 50 % 50 % Tỉ lệ % NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I/TRẮC NGHIỆM:(5 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1:(NB) Biến trở là một linh kiện dùng để làm gì? A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch . D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch . Câu 2:(NB) Biểu thức đúng của định luật Ôm là công thức nào?
- U U R A. R = . B. I = . C. I = . D. U = I.R. I R U Câu 3:(NB)Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện nào? R1 l1 R1 l2 A. = . B. = . C. R1 .R2 =l1 .l2 .D. R1 .l1 = R2 .l2 . R2 l2 R2 l1 Câu 4:(NB) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng gì? A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ. C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ . D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 5:(NB)Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. D. không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Câu 6: ( TH)Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi ? A. Tiết diện dây dẫn của biến trở . B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn . C. Chiều dài dây dẫn của biến trở . D. Nhiệt độ của biến trở . Câu 7: Nhận định nào là không đúng : A. Điện trở suất của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt. B. Chiều dài dây dẫn càng ngắn thì dây đó dẫn điện càng tốt. C. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng tốt.
- D. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng kém. Câu 8:( NB) Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Jun- Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 9: ( TH)Cầu chì là một thiết bị giúp ta sử dụng an toàn về điện. Cầu chì hoạt động dựa vào A. hiệu ứng Jun – Lenxơ. B. sự nóng chảy của kim loại. C. sự nở vì nhiệt. D. A và B đúng. Câu 10: ( NB)Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện? A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. D. một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó. Câu 11: ( TH)Nam Châm điện được sử dụng trong thiết bị nào sau đây? A. Máy phát điện. B. Làm các la bàn. C. Rơle điện từ.
- D. Bàn ủi điện. Câu 12: ( TH)Để chế tạo một Nam Châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép. Câu 13: ( TH) Quy tắc Bàn Tay Trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ. B. Chiều của đường sức từ C. Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Chiều của các cực nam châm. Câu 14:( NB) Phát biểu nào không đúngvề tính chất từ tính của nam châm? A. Nam châm luôn có hai cực. B. Nam châm có khả năng hút sắt. C. Các nam châm đặt gần nhau có thể tương tác với nhau. D. Nam châm có cực dương và cực âm. Câu 15: ( NB) Chiềuđường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước nào? A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm. B. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm. D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm. II. Tự luận (điểm) Câu 1: (2 điểm) Cho hai bóng đèn dây tóc, đèn Đ1 loại 12V - 12W, đèn Đ2 loại 6V - 3W. a) Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của các đèn. (1đ) b) Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào mạch điện có hiệu điện thế UAB = 18V. Để các đèn sáng bình thường phải mắc thêm một biến trở:
- - Vẽ sơ đồ mạch điện ( 0,5 đ) - Tính giá trị của điện trở. (0,5đ) Câu 2: ( 1 điểm) Một quạt điện dùng trên xe ôtô có ghi 12V - 15W a/ Tính điện năng quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường. b/ Tính điện trở của quạt. Biết hiệu suất của quạt là 85%. Câu 3: ( 1,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây. a, Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ. b, Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm c, Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào bài làm HẾT ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 9 I/TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi ý đúng 0,33đ CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐÁP B B A A A C C D A B C B A D C ÁN II. Tự luận (7điểm) Câu 1: a)Điện trở của mỗi bóng đèn: ( 0,5đ) = Ud12 = (12V)2 = 12Ω Rđ1 Pd1 12W
- U2 (6V)2 d2 Rđ2 = = = 12Ω Pd2 3W Cường độ dòng điện định mức của các đèn: (0,5 đ) U 12V d1 Iđ1 = = = 1A Rd1 12 U 6V d2 Iđ2 = = = 0,5A Rd2 12 b) Vẽ đúng sơ đồ mạch điện Đ1 nt (Rb // Đ2) ( 0,5 đ) Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = Iđ1 - Iđ2 = 1A - 0,5 A = 0,5A Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: Ub = Uđ2 = 6V Điện trở của biến trở: V 6V Rb = b = 12 . (0,5 đ) Ib 0,5A Câu 2: a/ Điện năng quạt sử dụng trong một giờ là A = P.t = 15.3600 = 54000J ( 0,5 đ) b/ Công suất hao phí bằng 15% công suất toàn phần I2R = 0,15UI => R = 0,15U/I = 0,15.12/1,25 = 1,44Ω ( 0,5 đ) Câu 3: a, Vẽ đúng chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện - Xác định đúng chiều của đường sức từ ( 0,5 đ) b, Xác định đúng từ cực của ống dây - Xác định đúng từ cực của kim nam châm ( 0,5 đ) c, Tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây - Tăng số vòng dây ( 0,5 đ)
- ( Nếu thí sinh làm bài bằng cách khác nhưng vẫn đúng cho tối đa số điểm tương ứng) -HẾT-