Đề kiểm tra Ngữ văn 6 giữa học kỳ 2 - Trường THCS Nam Vương (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 3531
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Ngữ văn 6 giữa học kỳ 2 - Trường THCS Nam Vương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_ngu_van_6_giua_hoc_ky_2_truong_thcs_nam_vuong_co.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Ngữ văn 6 giữa học kỳ 2 - Trường THCS Nam Vương (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS NAM HÙNG ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 GIỮA HỌC KỲ 2 Thời gian: 90 phút I/ Trắc nghiệm: Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Càng đổ dần về hướng Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối [ ]. Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. 1/ Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? A. Bài học đường đời đầu tiên B. Sông nước Cà Mau C. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ D. Động Phong Nha 2/ Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Tự sự D. Nghị luận 3/ Tác giả đoạn văn trên là ai? A. Võ Quảng B. Nguyễn Tuân C. Tô Hoài D. Đoàn Giỏi 4/ Nếu viết như câu dưới đây thì câu văn đó mắc phải lỗi nào? “Càng đổ dần về hướng Cà Mau càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.” 1
  2. A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ C. Thiếu cả chữ ngủ lẫn vị ngữ D. Sai về nghĩa 5/ Từ nào dưới đây có thể điền vào chỗ chấm để câu văn sau trở thành câu đúng nghĩa? “Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên như hai dãy trường thành vô tận.” A. mênh mông B. bao la C. sừng sững D. bát ngát 6/ Đoạn văn trên nhằm mục đích gì? A. Tả cảnh sông nước B. Tả cảnh dòng sông C. Tả hoạt động thuyền D. Tả tiếng sóng 7/ Trong đoạn văn trên, tác giả đã dùng mấy lần biện pháp tu từ so sánh? A. Một lần B. Hai lần C. Ba lần D. Bốn lần / Tác giả tả cảnh sông nước Cà Mau thế nào? A. Duyên dáng và yểu điệu B. Ghê gớm và dữ dội C. Mênh mông và hùng vĩ D. Dịu dàng và mềm mại 2
  3. II/ TỰ LUẬN Câu 1: (3.0 điểm) a. Xác định phép nhân hóa trong câu ca dao sau. Cho biết phép nhân hóa này được tạo ra bằng cách nào và nêu tác dụng của nó. Núi cao chi lắm núi ơi Núi che mặt trời chẳng thấy người thương! (Ca dao) b. Đặt câu trần thuật đơn có từ là. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu vừa đặt và cho biết câu ấy thuộc kiểu câu nào của câu trần thuật đơn có từ là. Câu 2: (5.0 điểm) Hãy tả một cảnh đẹp của quê hương mà em yêu thích nhất. ĐÁP ÁN I/PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2đ CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP B B D A C A D C ÁN II/ TỰ LUẬN : 8đ Câu 1 a) – Phép nhân hóa trong câu ca dao là: “núi ơi” 1.5 đ (3.0 đ) – Phép nhân hóa này thuộc kiểu: trò chuyện, xưng hô với vật như với người. - Tác dụng: Thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa người với núi. Núi là cái cớ để giúp con người dể bộc lộ tâm tình, tâm sự của mình. - Điểm 1,5: Trả lời đúng và đầy đủ các ý trên. - Điểm 1,0: Trả lời đúng hai ý trong ba ý nêu trên. - Điểm 0,5: Trả lời đúng một ý trong ba ý nêu trên. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. b) - HS đặt được câu trần thuật đơn có từ là. 1.5đ - Xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ. - Xác định câu trần thuật đơn có từ là - Điểm 1,5: Trả lời đúng và đầy đủ các ý trên. - Điểm 1,0: Trả lời đúng hai ý trong ba ý nêu trên. - Điểm 0,5: Trả lời đúng một ý trong ba ý nêu trên. - Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời. 3
  4. Câu 2 1. Yêu cầu chung: (5.0 đ) a. Hình thức: - Bài văn có đầy đủ bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả, đúng ngữ pháp. - Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. b. Nội dung: - Xác định đúng thể loại: văn miêu tả (tả cảnh). - Lời văn trong sáng, có sáng tạo. - Vận dụng được những kĩ năng cơ bản của văn miêu tả: quan sát, nhận xét, tưởng tượng, so sánh , kĩ năng lựa chọn chi tiết 2. Yêu cầu cụ thể: 0.5đ a. Đảm bảo cấu trúc bài văn miêu tả: - Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần Mở bài Giới thiệu cảnh được tả; phần Thân bài tập trung tả chi tiết cảnh theo một thứ tự; phần Kết bài phát biểu cảm tưởng về cánh đó. - Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài nhưng các phần chưa thể hiện đầy đủ yêu cầu nêu trên; phần Thân bài chỉ có một đoạn. - Điểm 0: Thiếu phần Mở bài hoặc Kết bài, Thân bài hoặc cả bài chỉ có một đoạn. b. Xác định đúng thể loại miêu tả (tả cảnh). 0.5đ - Điểm 0,5: Xác định đúng thể loại miêu tả- tả cảnh. - Điểm 0,25: Xác định chưa đúng thể loại miêu tả . - Điểm 0: Xác định sai thể loại miêu tả. c.Tả chi tiết cảnh vật theo một thứ tự hợp lí; lựa chon các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu để tả; vận dụng tốt kĩ năng liên tưởng, tưởng tượng, ví von, 3.0đ so sánh . * Điểm 3,0: Đảm bảo yêu cầu trên, có thể trình bày theo định hướng sau: - - Giới thiệu cảnh đẹp được tả. Ấn tương ban đầu về cảnh ấy. - Tả chi tiết cảnh theo một thứ tự (từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể, từ nhiều thời điểm, nhiều góc độ khác nhau). - Nêu nhận xét chung về cảnh được tả. * Điểm 2,0- 2,75: Cơ bản đáp ứng yêu cầu trên, song một trong các sự việc còn chưa được kể đầy đủ hoặc liên kết chưa chặt chẽ. * Điểm 1,0 – 1,75: Đáp ứng được ½ đến 2/3 các yêu cầu trên. * Điểm 0,25 – 0,75: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên. * Điểm 0: Không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên. d. Sáng tạo: (0,5 điểm) * Điểm 0,5: Miêu tả sáng tạo; có nhiều chi tiết, hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu; có sự 0.5đ liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, ví von độc đáo. * Điểm 0,25: Diễn đạt hay; có sáng tạo nhưng còn hạn chế. * Điểm 0: Không có cách tả độc đáo và sáng tạo. e. Chính tả, từ ngữ, ngữ pháp: (0,5 điểm) * Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 0.5đ * Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 4
  5. * Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp. 5