Đề kiểm tra thử Giữa học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Đề số 07

docx 3 trang hangtran11 11/03/2022 3440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra thử Giữa học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Đề số 07", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_thu_giua_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_de_so_07.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra thử Giữa học kì I môn Vật lí Lớp 10 - Đề số 07

  1. LỚP LÝ 10- Th.S Trần Đại Song 0988798549 KIỂM TRA THỬ 45 PHÚT GIỮA HK I SỐ 7 Họ và tên: Câu 1: Một vật rơi tự do rơi từ độ cao h trong thời gian t. Gọi t 1 là thời gian rơi nữa đoạn cuối. Chọn đáp án đúng. 1 1 푡 1 A. 푡1 = 푡 1 ― . B . 푡1 = 푡 2 ― . C. 푡1 = . D. 푡1 = 푡 1 ― 2 2 2 3 Câu 2: Tỉ số quãng đường vật rơi được trong giây thứ n và trong n giây đầu tiên là: 풏 ― 2푛 + 1 2푛 + 1 2푛 ― 1 A. . B. . C. . D. . 풏 푛 푛2 2푛 Câu 3: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. Vật qua A với vận tốc v A, vật qua B với vận tốc v B. (vB>vA). Vật đi qua trung điểm M của A và B với vận tốc vM là: 2 2 A. = + . B. = + C. = ― . D. = + 2 2 2 4 Câu 4: Một ô tô Chuyển động trên một con đường với phương trình chuyển động có dạng: x=10+40t, (x tính bằng km, t tính bằng giờ). Khẳng định nào sau đây là không đúng: A. Ô tô xuất phát tại gốc tọa độ. B. Ô tô chuyển động thẳng đều. C. Vị trí ô tô sau 2 giờ chuyển động cách gốc tọa độ 90km. D. Quãng đường Ô tô đi được sau 2 giờ là 80km. Câu 5: Để xác định vị trí của một chất điểm theo thời gian, ta cần A. một vật làm mốc và một đồng hồ. B. một hệ tọa độ vuông góc. C. một hệ quy chiếu. D. một trục tọa độ và gốc thời gian. Câu 6: Lúc 7h, một người đi xe đạp khởi hành từ A với vận tốc 20km/h đuổi theo một người đi bộ với vận tốc 4km/h đã đi được 1km. Chọn gốc tọa độ ở A, chiều dương là chiều từ A đến B, gốc thời gian là lúc 7h. phương trình chuyển động của người đi xe đạp và người đi bộ là A. x1=20t(km); x2=1+4t(km)B. x 1=20t(km); x2=4t(km) C. x1=1+20t(km);x2=4t(km)D. x 1=20t(km; x2=-1+4t(km). Câu 7 : Một xe khởi hành từ địa điểm lúc 8h sáng đi tới địa điểm B cách A 110km, chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h. Một xe khác khởi hành từ B lúc 8 giờ 30 phút sáng đi về A, chuyển động thẳng đều với tốc độ 50km/h. Chọn gốc thời gian là lúc xe khởi hành từ A. Chiều dương từ A đến B. Thời điểm 2 xe gặp nhau là. A. 11h30 phút.B. 9h30phút. C. 12h30 phút. D. 10h30phút. Câu 8. ( Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị hình bên. Phương trình chuyển động của vật là A. x = 100 + 25t (km; h). B. x = 100 25t (km; h). C. x = 100 + 75t (km; h). D. x = 75t (km; h).
  2. LỚP LÝ 10- Th.S Trần Đại Song 0988798549 Câu 9. Trong 0,5s cuối cùng trước khi đụng vào mặt đất, vật rơi tự do vạch được quãng đường gấp đôi quãng đường vạch được trong 0,5s ngay trước đó. Thời gian rơi của vật là A. 2,25s.B. 3,25s.C.1,25s.D. 2,55s. Câu 10 : Các giọt nước mưa đang rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi, lúc đó khoảng cách giữa giọt thứ nhất và giọt thứ hai là 14m. Lấy g 10m/s2 . Độ cao mái nhà là A.32m.B. 19m.C. 56m.D. 86m. Câu 11 : Các giọt nước mưa đang rơi từ mái nhà cao 16m xuống đất sau những khoảng thời gian bằng 2 nhau. Lấy g 10m/s khi giọt thứ nhất chạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi, lúc đó khoảng cách giữa giọt thứ ba và giọt thứ tư là. A. 2m.B. 9m.C. 5m.D. 6m. Câu 12: Một viên bi nhỏ chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu từ đỉnh của một máng nghiêng. Tọa độ của bi sau khi thả 1s, 2s, 3s, 4s, 5s, được ghi lại như sau : t (s) 0 1 2 3 4 5 x (cm) 0 10 40 90 160 250 Hãy xác định vận tốc tức thời vào đầu giây thứ tư : A. 90cm/s. B. 80cm/s. C. 40cm/s. D. 60cm/s. Câu 13: Hai toa xe lửa chạy ngược chiều trên một đường sắt thẳng với vận tốc lần lượt là 10 km/h và 40 km/h. Vận tốc tương đối của toa này so với toa kia bằng: A. 10 km/h B. 50 km/h C. 30 km/h D. 40 km/h Câu 14: Hai vật cùng xuất phát, chuyển động thẳng nhanh dần đều từ một vị trí. Sau cùng một thời gian thì vật tốc của vật (2) lớn gấp ba vận tốc của vật (1). Tỉ số hai quãng đường đi của vật là: s 1 s 1 s s A. 1 B. 1 C. 1 2 D. 1 4 s 2 9 s2 2 s2 s2 Câu 15: Một chiếc xe bắt đầu tăng tốc từ nghỉ với gia tốc 2 m/s 2. Quãng đường xe chạy được trong giây thứ 3 là: A. 3m B. 7m C. 9m D. 5m Câu 16: Một vật rơi từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật phụ thuộc h là: 2h A. v 2gh B. v gh C. v 2gh D. v g Câu 17:Một ô tô chuyển động chậm dần đều quãng đường đi trong giây cuối là 2m Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của ô tô là A. -4m/s2. B. 4m/s2. C. -2m/s2 D.2m/s2 Câu 18: Hai chất điểm chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau, nhưng có cùng gia tốc hướng tâm. Biết rằng tốc độ quay của chất điểm A gấp ba tốc độ quay của chất điểm B. Vậy bán kính quỹ đạo của A bằng bao nhiêu lần bán kính quỹ đạo của chất điểm B? A. bằng nhau B. gấp 9 lần C. bằng một phần chín D. bằng 3 lần Câu 19: Một chất điểm chuyển động tròn đều, mỗi phút quay được 300 vòng. Vậy tốc độ góc của chất điểm tính bằng đơn vị rad/s là:
  3. LỚP LÝ 10- Th.S Trần Đại Song 0988798549 A. 10rad/s B. 5π rad/s C. 300rad/s D. 10π rad/s Câu 20: Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 20 m/s và gia tốc 3 m/s 2. Vận tốc của chất điểm khi đi thêm 50m là: A. 10,56 m/s B. 30,45 m/s C. 26,45 m/s D. 50,37 m/s Câu 21: Trên đoạn đường thẳng, có hai xe chạy cùng chiều. Xe thứ nhất chạy với tốc độ đều v 1 = 45 km/h trong thời gian t1 = 10s, còn xe thứ hai chạy trên đoạn đường này với tốc độ đều là v 2 nhưng mất khoảng thời gian t2 = 15s. Vậy vận tốc tương đối giữa chúng là: A. 20 km/h B. 5 km/h C. 15 km/h D. 10 km/h Câu 22: Một ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc a(m/s2). Quãng đường ô tô đi trong giây cuối là: A. -0,5a (m). B.a (m). C.-2a (m) D.-a (m) Câu 23: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua điểm A rồi qua điểm B cách A 20m trong thời gian t = 2s. Vận tốc của ô tô khi qua điểm B là 12 m/s. Vậy vận tốc của ô tô khi qua điểm A và gia tốc của ô tô là: A. 8 m/s; 2 m/s2 B. 8 m/s; 1 m/s2 C. 0 m/s; 6 m/s2 D. 0 m/s; 10 m/s2 Câu 24: Một máy bay bổ nhào xuống mục tiêu rồi bay vọt lên theo một cung tròn có bán kính R với tốc độ dài 720 km/h và gia tốc hướng tâm bằng 8g, trong đó g = 10 (m/s2) là gia tốc trọng trường. Bán kính của cung tròn có giá trị là: A. 6480 m B. 500 m C. 25 m D. 5000 m Câu 25: Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ A về B mất 2 giờ và chạy ngược dòng từ B về A mất 3 giờ. Biết vận tốc của canô đối với nước là 30 km/h. Khoảng cách AB là: A. 60 km B. 72 km C. 12 km D. 18 km Câu 26: Hoa đang ngồi trên một toa tàu đang rời ga với tốc độ đều 18 km/h. Bảo đang ngồi trên một toa tàu khác đang vào ga với tốc độ 12 km/h. Biết tàu rời ga và vào ga cùng chiều nhau. Vận tốc của Bảo đối với Hoa có độ lớn là: A. 6 km/h B. 18 km/h C. 30 km/h D. 15 km/h Câu 27: Một ô tô đang chuyển động đều trên đường. Cho các hệ quy chiếu sau: I. Hệ quy chiếu gắn với một người ngồi yên trên ô tô. II. Hệ quy chiếu gắn với mặt đường. III. Hệ quy chiếu gắn với một người ngồi chạy xe máy đi song song cùng vận tốc với ô tô. IV. Hệ quy chiếu gắn với Mặt trời. Ô tô được coi là đứng yên đối với hệ quy chiếu nào sau đây? A. I và III B. IV C. II và IV D. I Câu 28: Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a và vận tốc ban đầu v 0, sau thời gian t thì đạt vận tốc 2v 0. Nếu gia tốc của chất điểm là 2a (vận tốc ban đầu vẫn là v 0) thì sau thời gian t vận tốc của chất điểm sẽ bằng: A. 2v0 B. 5v0 C. 4v0 D. 3v0 Câu 29: Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng nửa quãng đường vật rơi. Tính thời gian vật rơi đến đất. Cho g = 10 m/s2. A. 3,41s B.2,43s. C.2,67s. D.4,57s Câu 30: Một vật thả rơi tự do từ độ cao h cách Trái Đất thì thời gian rơi là 5s. Nếu thả vật ở cùng độ cao so với Mặt Trăng thì thời gian rơi là bao nhiêu? (Biết trên Trái Đất cho g = 9,8 m/s 2; trên Mặt Trăng cho g’ = 1,7 m/s2). A. 9s B. 12s C. 8s D. 15,5s Hết