Đề luyện tập Hóa học 11: Nitơ - Photpho - Amoniac - Muối amoni

doc 2 trang thaodu 2840
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện tập Hóa học 11: Nitơ - Photpho - Amoniac - Muối amoni", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_tap_hoa_hoc_11_nito_photpho_amoniac_muoi_amoni.doc

Nội dung text: Đề luyện tập Hóa học 11: Nitơ - Photpho - Amoniac - Muối amoni

  1. LUYỆN TẬP: NITƠ- PHOTPHO-AMONIAC-MUỐI AMONI Câu 1.Cho các phát biểu sau: (1) Amoniac lỏng được dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh. (2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc. (3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (4) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. Số phát biểu đúng: A. 2.B. 3. C. 1. D. 4 Câu 2.Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do: A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ B. nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ C. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp electron chưa tham gia liên kết D. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền Câu 3.Phát biểu nào sau đây là không đúng: A. nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron B. số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7 C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo ba liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác D. cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p Câu 4.Phát biểu nào sau đây là đúng: A. nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc B. vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học C. khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử + - D. số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, NH4 , NO3 , NO2 lần lượt là -3, -3, +5, +3 Câu 5.Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí: A. Li, Al, Mg.B. H 2, O2.C. Li, H 2, Al. D. O2,Ca, Mg Câu 6.Liti nitrua và nhôm nitrua có công thức lần lượt là: A. LiN3 và Al3N.B. Li 3N và AlN.C. Li 2N3 và Al2N3.D. Li 3N2 và Al3N2 Câu 7.Dãy nào dưới đây gồm các chất mà nguyên tố nitơ có khả năng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử khi tham gia phản ứng: A. NH3, N2O5, N2, NO2 B. NH3, NO, HNO3, N2O5 C. N2, NO, N2O, N2O5 D. NO2, N2, NO, N2O3 Câu 8.Phát biểu đúng khi nói về photpho? A. Photpho đỏ có cấu trúc polime. B. Photpho đỏ không tan trong nước, nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, C. Photpho đỏ độc, kém bền trong không khí ở nhiệt độ thường. D. Khi làm lạnh, hơi của photpho trắng chuyển thành photpho đỏ. Câu 9.Các số oxi hoá có thể có của photpho là: A. –3 ; +3 ; +5.B. –3 ; +3 ; +5 ; 0.C. +3 ; +5 ; 0. D. –3 ; 0 ; +1 ; +3 ; +5. Câu 10. Cho P tác dụng với Ca, sản phẩm thu được là A. Ca3P2.B. Ca 2P3. C. Ca3(PO4)2.D. CaP 2. Câu 11. Trong các công thức sau đây, chọn công thức đúng của magie photphua A. Mg3(PO4)2.B. Mg(PO 3)2. C. Mg3P2.D. Mg 2P2O7. Câu 12. Trong phương trình phản ứng P H2SO4  H3PO4 SO2 H2O , hệ số cân bằng của P là A. 1. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 13. Trong phản ứng của photpho với (1) Ca, (2) O2, (3) Cl2, (4) KClO3. Những phản ứng trong đó photpho thể hiện tính khử là A. (1), (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (3), (4).D. (1), (2), (3). Câu 14. Cho cân bằng hoá học: N2 (k)+ 3H2 (k) 2NH3 (k) ∆H < 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi? A. thay đổi nồng độ N2.B. thêm chất xúc tác Fe. C. thay đổi áp suất của hệD. thay đổi nhiệt độ Câu 15. Cho phản ứng: N2 (k)+3H2(k)  2NH3(k) ΔH< 0.Khi giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng của phản ứng sẽ chuyển dịch A. theo chiều thuận. B. theo chiều nghịch C. không chuyển dịch.D. tất cả đều sai Câu 16. Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2(K)  2NH3(k) ΔH< 0. Cân bằng của phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi A. giảm nhiệt độ.B. tăng áp suất.C. thêm khí nitơ.D. tất cả đều đúng
  2. Câu 17. Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do: A. amoniac tan nhiều trong nước B. phân tử amoniac là phân tử có cực + - C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4 và OH + + - D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử NH3 kết hợp với ion H của nước tạo NH4 và OH Câu 18. Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết: A. cộng hóa trị có cực.B. Ion.C. cộng hóa trị không cực.D. kim loại Câu 19. Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với dung dịch kiềm, vì A.Thoát ra một chất khí màu lục nhạt B.Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quỳ tím ẩm C.Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quỳ tím ẩm D.Thoát ra chất khí không màu, không mùi. Câu 20. Trong các nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng? A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit B. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni, anion gốc axit C. Dung dịch muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ. D. khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí NH3 thoát ra Câu 21. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây: A. (NH4)3PO4.B. NH 4HCO3.C. CaCO 3.D. NaCl Câu 22. Để nhận biết các dung dịch : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng: A. Na.B. quỳ tím.C. Ba.D. NaOH Câu 23. Để điều chế 17 gam khí NH3 cần dùng thể tích khí N2 và H2 lần lượt là (biết H=25% ,các khí đo ở đktc): A. 134,4 lít và 44,8 lít .B. 22,4 lit và 67,2 lít. C. 44,8 lít và134,4 lít.D. 44,8 lít và 67,2 lít Câu 24. Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21 gam nitơ, nhiệt độ của khí là 25oC. Áp suất của khí trong bình: A. 18,3 atm.B. 0,15 atmC. 1,50 atmD. 1,83 atm PHẦN TỰ LUẬN BÀI 1: Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hoá sau: NH4NO2 N2 NH3 N2 NO NO2 NH4NO3 A + H2O BÀI 2: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH3 đến dư lần lượt vào các dung dịch AlCl3, FeCl3 BÀI 3: Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt từng khí sau: O2, N2, H2S, Cl2. Hãy phân biệt các lọ khí trên bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình xảy ra nếu có. BÀI 4: Một hỗn hợp A gồm khí amoniac và khí nitơ. a, Hãy nêu cách tách riêng từng khí trong A b, Có thể chuyển hóa hoàn toàn hỗn hợp A thành khí amoniac hoặc khí nitơ được không? Hãy giải thích BÀI 5: cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. a, Viết phương trình hóa học xảy ra ở dạng phân tử và ion rút gọn b, tính thể tích khí (đktc) thu được BÀI 6: Đun hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 thu được 13,44 lít khí NH3 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). a, Viết phương trình phản ứng xảy ra b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối ban đầu. BÀI 7: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat. a, Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion b, Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 gam chất kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của ion amoni trong dung dịch. BÀI 8: Nén hỗn hợp khí gồm 2 mol N2 và 7 mol H2 trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450oC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí. a, Tính số mol N2 và H2 đã phản ứng b, Tính thể tích khí NH3 (đktc) được tạo thành c, Tính hiệu suất của phản ứng