Đề luyện thi môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

doc 12 trang hangtran11 12/03/2022 6532
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_thi_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5.doc

Nội dung text: Đề luyện thi môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5

  1. II - Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) – Thời gian 25 phút Đọc thầm mẩu chuyện sau: Hai mẹ con Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cơ giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nĩi: “Tơi khơng biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Vì vậy, nĩ quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên. Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đĩ, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nĩi: “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện. Hơm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cơ giáo lấy làm lạ, hỏi mãi, Phương khơng dám nĩi, trong đầu nĩ nghĩ: Lỗi tại mẹ! Nĩ lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nĩ thấy giận mẹ. Về nhà, Phương khơng ăn cơm, nĩ buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành, Phương vừa khĩc vừa kể lại chuyện. Mẹ nĩi: “Khơng sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cơ giáo.” Hơm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cơ giáo tới, mẹ nĩi điều gì với cơ, cơ cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thĩt mình khi nghe cơ hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương Em cịn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”. Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nĩ. Nĩ cúi gầm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nĩ đã giận mẹ! (Theo: Nguyễn Thị Hoan) Câu 1: Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cảm thấy giận mẹ? A.Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy. B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cơ giáo hỏi mãi. C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương ngượng nghịu xấu hổ. D . Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương đã bị nêu tên ở tiết chào cờ. Câu 2: Theo em, khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ”? A. Vì Phương nghĩ đĩ là thành tích của mẹ. B. Vì Phương trĩt nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ. C. Vì Phương nghĩ việc đĩ khơng đáng khen. D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình. Câu 3: Chuyện gì xảy ra khiến Phương đến lớp trễ? . . Câu 4: Vào vai Phương, viết những điều Phương muốn nĩi lời xin lỗi mẹ.
  2. . Câu 5: Dịng nào dưới đây nêu đúng và đủ các cách liên kết câu trong đoạn đầu của bài (từ: “Lần đầu mẹ đưa cách ký tên” )? A. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ. B. Lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối. C. Thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối. D. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối. Câu 6: Xác định DT, ĐT,TT trong các từ được gạch chân dưới đây: Mỗi khi Tết về là cả làng lại ra giếng lấy nước về đổ đầy chum vại để đĩn năm mới. Câu 7: Xác định thành phần cấu tạo câu trong những câu sau: (1 điểm) -Mẹ dịu dàng dỗ dành, Phương vừa khĩc vừa kể lại chuyện . Câu 8: Gạch chân từ khơng thuộc nhĩm từ trong các dãy từ sau: (1 điểm) a. chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chăm sĩc, chăm làm. b, đồn kết, chung sức, ngoan ngỗn, hợp lực, gắn bĩ, muơn người như một. c, tự hào, anh hùng, gan dạ, dũng cảm, dũng mãnh, quả cảm. Câu 9: Đặt câu cĩ sử dụng dấu phẩy và nêu rõ tác dụng của dấu phẩy đĩ. . Câu 10: Tìm 1 câu ghép trong bài văn trên: . CÂU 11: Dấu ngoặc kép trong câu : mẹ bẽn lẽn nĩi: “Tơi khơng biết chữ!” cĩ tác dụng . Câu 12: “Mọi con mắt đổ dồn về phía nĩ. Nĩ cúi gầm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ.” 2 câu này được liên kết bằng
  3. B - BÀI KIỂM TRA VIÊT I. Chính tả: (2 điểm) HS viết bài: “Tà áo dài Việt Nam" ( TV5 tập 2, trang 122) đoạn từ: “Từ đầu thế kỉ XX rộng gấp đơi vạt phải”. II. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài: Hãy tả một cảnh đẹp trên quê hương em.
  4. I. ĐỌC HIỂU TẤM LỊNG THẦM LẶNG Ngày nọ, bố tơi lái xe đưa ơng chủ đi tham dự một buổi họp quan trọng tại một thành phố khác. Trong lúc nghỉ ở giữa đường, mấy cậu bé đang chơi quanh đấy hiếu kì kéo đến vây quanh, ngắm nghía và sờ mĩ chiếc xe sang trọng. Thấy một cậu bé trong nhĩm đi cà nhắc vì bị tật ở chân, ơng chủ liền bước ra khỏi xe, đến chỗ cậu bé và hỏi: – Cháu cĩ muốn đơi chân được lành lặn bình thường khơng ? – Chắc chắn là muốn ạ! Nhưng sao ơng lại hỏi cháu như thế ? Cậu bé ngạc nhiên trước sự quan tâm của người xa lạ. Chiều hơm đĩ, theo lời dặn của ơng chủ, bố tơi đã đến gặp gia đình cậu bé cĩ đơi chân tật nguyền ấy. – Chào chị! Bố tơi lên tiếng trước .– Chị cĩ phải là mẹ của cháu Giêm–mi khơng? Tơi đến đây để xin phép chị cho chúng tơi đưa Giêm – mi đi phẫu thuật để đơi chân cháu trở lại bình thường. –Thế điều kiện của ơng là gì? Đời này chẳng cĩ ai cĩ gì cho khơng cả.–Mẹ Giêm– mi nghi ngờ nĩi. Trong gần một tiếng đồng hồ sau đĩ, bố tơi kiên nhẫn giải thích mọi chuyện và trả lời mọi câu hỏi của hai vợ chồng. Cuối cùng hai người cũng đồng ý cho Giêm – mi phẫu thuật. Kết quả cuối cùng hết sức tốt đẹp. Đơi chân của Giêm – mi đã khỏe mạnh và lành lặn trở lại. Giêm - mi kể cho bố tơi nghe ước mơ được trở thành doanh nhân thành cơng và sẽ giúp đỡ những người cĩ hồn cảnh khơng may mắn như cậu. Về sau, cậu bé Giêm – mi may mắn trở thành một nhà kinh doanh rất thành đạt như ước mơ của mình. Đến tận khi qua đời, theo tơi biết, Giêm – mi vẫn khơng biết ai là người đã giúp đỡ ơng chữa bệnh hồi đĩ Nhiều năm trơi qua, tơi luơn ghi nhớ lời ơng chủ đã nĩi với bố tơi: “ Cho đi mà khơng cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài”. ( Bích Thủy) Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cậu bé trong câu chuyện gặp điều khơng may gì? a. Bị tật ở chân. b. Bị ốm nặng. c. Bị khiếm thị. Câu 2: Ai là người muốn giúp đỡ chữa lành đơi chân cho cậu bé? M10,5 a. Người lái xe . b. Ơng chủ. c. Mẹ Giêm – mi Câu 3: Ơng chủ đã làm gì cho cậu bé? a. Cho cậu một số tiền lớn để cậu cĩ vốn làm ăn, buơn bán. b. Đến nhà chữa bệnh cho cậu. c. Cho người lái xe riêng đến nhà thuyết phục cha mẹ cậu và đưa cậu bé đi chữa bệnh. Câu 4: Tại sao ơng chủ lại bảo người lái xe của mình làm việc đĩ? a.Vì ơng khơng cĩ thời gian. b.Vì ơng khơng muốn gia đình người được giúp đỡ biết mình.
  5. c. Vì ơng ngại xuất hiện. Câu 5: Ơng chủ trong câu chuyện là một con người như thế nào? .Câu 6: Câu chuyện muốn nĩi với em điều gì? Câu 7: Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm? A. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân. B. Đi thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khĩ khăn, cĩ thể nguy hiểm. C. Đi chơi xa để xem phong cảnh. Câu 8:Trạng ngữ cĩ trong câu: Nhiều năm trơi qua, tơi luơn ghi nhớ lời ơng chủ đã nĩi với bố tơi: “ Cho đi mà khơng cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài”. A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân D. Trạng ngữ chỉ mục đíc Câu 9: Thấy một cậu bé trong nhĩm đi cà nhắc vì bị tật ở chân, ơng chủ liền bước ra khỏi xe, đến chỗ cậu bé và hỏi: – Cháu cĩ muốn đơi chân được lành lặn bình thường khơng ? – Chắc chắn là muốn ạ! Nhưng sao ơng lại hỏi cháu như thế ? Cậu bé ngạc nhiên trước sự quan tâm của người xa lạ. Dấu gạch ngang trong những câu văn trên cĩ tác dụng gì ? Câu 10: Trong lúc nghỉ ở giữa đường, mấy cậu bé đang chơi quanh đấy hiếu kì kéo đến vây quanh, ngắm nghía và sờ mĩ chiếc xe sang trọng. Dấu phẩy thứ nhất trong câu văn trên cĩ tác dụng . Dấu phẩy thứ hai trong câu văn trên cĩ tác dụng Câu 11: Nhiều năm trơi qua, tơi luơn ghi nhớ lời ơng chủ đã nĩi với bố tơi: “ Cho đi mà khơng cần phải nhận lại sẽ là niềm vui lâu dài”. Dấu ngoặc kép trong câu văn trên cĩ tác dụng :: .
  6. BÀI ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MƠN TỐN - LỚP 5 PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các bài tập sau: Câu 1: Hỗn số 3 3 viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 3,34 B. 33,4 C. 3,75 D. 37,5 Câu 2. Số thập phân 0,5 viết dưới dạng tỉ số % là: A.0,5% B. 5% C. 500% D. 50% Câu 3. 2,3 phút = phút giây A. 2 giờ 18 phút B. 2 phút 18giây C.2 phút 3 giây D. 2 phút 30 giây Câu 4. 3m3 7dm3 = dm3 A. 3007 B. 370 C. 3700 D.307 Câu 5. Diện tích hình trịn cĩ bán kính dài 3cm là : A. 14,13 cm2 B. 28,26 cm C. 18,84 cm2 D. 28,26 cm2 Câu 6. Hình tam giác cĩ độ dài đáy là 24cm; chiều cao bằng 75% độ dài đáy. Diện tích của hình tam giác đĩ là: A. 216cm2 B. 432 cm2 C.216 dm2 D. 900cm2 Câu 7. Số đo một cạnh của hình lập phương là 4 cm. Vậy thể tích của hình lập phương đĩ là: A. 96 cm B. 64 dm3 C. 64 cm3 D. 16 cm3 Câu 8. Một thùng tơn hình hộp chữ nhật cĩ các số đo 3 chiều dài, rộng, cao lần lượt là: 8,5dm; 6 dm; 7dm. Diện tích xung quanh của thùng đĩ là dm2 A. 357 B. 101,5 C. 254 D. 203 PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 9,1 : 2,8 b) 10 ngày - 7 ngày 16 giờ Bài 2. (1 điểm) Tìm x: a) x : 0,25 + x : 0,2 = 40,5 b) 45 – (x + 0,58) = 32,28
  7. . Bài 3. (1,5 điểm) Quãng đường AB dài 90km. Một xe máy và một xe đạp khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều để gặp nhau. Xe máy đi từ A với vận tốc 45km/giờ, xe đạp đi từ B với vận tốc 15km/giờ. a) Hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?. b) Giả sử hai xe cùng khởi hành lúc 7giờ 15 phút. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Bài 4. (1,5 điểm) Một thửa ruộng hình thang cĩ tổng độ dài hai đáy là 160m. Chiều cao bằng 3 tổng số đo của 2 đáy. Người ta trồng lúa trên đĩ, biết rằng 4 cứ 100m2 thu được 70 kg thĩc. Hỏi: a. Tính diện tích thửa ruộng? b. Số thĩc đã thu được trên thửa ruộng đĩ là bao nhiêu tấn? Bài 5: Hai thành phố A và B cách nhau 145 km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 40 km/ giờ . Hỏi sau khi khởi hành trong thời gian 2 giờ 30 phút xe máy cịn cách B bao nhiêu km? Bài 6: Lớp 5 A dự định trồng 180 cây, đến nay trồng được 40% số cây. Hỏi theo dự định, lớp 5 A cịn trồng bao nhiêu cây nữa?
  8. Câu 7: Tính: 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 12 phút 3 giây x 2+ 4 phút 12 giây :4 Câu 8: Một hình trịn cĩ chu vi 100,48 cm. Tính diện tích hình trịn đĩ. Câu 9:Số học sinh khá giỏi lớp 5C là 27 em chiếm 90% số học sinh của lớp 5C.Tính số học sinh chưa khá, giỏi. Câu 10: Một ơ tơ đi với vận tốc 1000m / phút. Vận tốc ơ tơ đĩ bằng km/ giờ là: Câu 11: Người ta sơn tồn bộ mặt ngồi của 1 thùng tơn khơng nắp dạng HHCN cĩ chiều dài 8cm; chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. - Tính diện tích cần sơn. - Biết tiền cơng 1 mét vuơng sơn là 30000 đồng. Tính giá tiền sơn thùng đĩ.
  9. ĐỀ 2 TỐN-LỚP 5 PHẦN A: Trắc nghiệm: Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: 5% của 1000kg là: a. 20kg b . 30kg c 50kg d . 100kg Câu 2 Gởi tiết kiệm 1000000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì mỗi tháng nhận được tiền lãi là: a. 600 đồng b. 6000 đồng c. 60000 đồng d. 60 đồng Câu 3: Cĩ 500 người tham ra chơi thể thao. Biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm Bơi lội Đá bĩng của những người tham gia chơi thể thao. 50% Hỏi cĩ bao nhiêu người tham gia mơn cầu lơng? a. 200 b. 250 c. 300 d.350 Cầulơng Câu 4: Hình lập phương cĩ cạnh 2dm thì diện tích tồn phần là: a. 16dm2 b. 8dm2 c. 24dm2 d. 32dm2 Câu 5: 2m3 4dm3 = m3 ; số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a. 2,4 b. 2,04 c. 2,004 d. 2,0004 Câu 6: Số nào dưới đây cĩ cùng giá trị với 3,07dm2 : a. 3m27dm2 b. 3dm2 7cm2 c. 3m270dm2 d. 3dm2 70cm2 PHẦN B: VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN: 1 : Đặt tính rồi tính: a. 87,06 + 49,5 b. 42,6 - 27 c. 4,32 x 2,7 d. 1,802 : 0,34 2. Tìm x: a. 9,5 x X = 42,4 + 29,8 b . X : 84 = 46,32 - 29,75
  10. 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 5m326dm3 = .dm3 b. 2045dm3 = m3 c. 3 ha 75m2 = . ha d. 475dm2 = m2 4. Một bể cá cĩ dạng HHCN, chiều dài 8cm, chiều rộng 5 dm, chiều cao 6 dm. Lượng nước trong bể chiếm 75% thể tích bể. Hỏi trong bể cĩ bao nhiêu lít nước? 5/ Một ơ tơ đi từ A lúc 7giờ 30 phút và đến B lúc 8 giờ. Quãng đường AB dài 23,5 km. Tính vận tốc của ơ tơ. 6/ Xe máy khởi hành từ A lúc 5 giờ 45 phút và đi đến B lúc 7 giờ với vận tốc 32 km/giờ. Tính quãng đường AB. 7/ Lúc 9 giờ 40 phút, một người đi xe đạp cĩ vận tốc 9 km/giờ đi từ A đến B. Biết A cách B 10,8km. Hỏi người ấy đến B lúc mấy giờ ? . . Câu 8/Một cái thùng có dạng hình hộp chữ nhật có chiều 30dm, chiều rộng 14dm chiều cao 15dm. người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diên tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông.( chỉ quét vơi bên ngồi)
  11. . Câu 9/Một bể kính nuôi các có dạng hình lập phương có cạnh 1.7 dn, tính: a) Diện tích kính để làm bể cá?(bể không nắp) b) Tính thể tích bể cá đó? Câu 10: Một ơ tơ và 1 xe máy đi từ A đến B với vân tốc 63 km/ giờ. Cùng lúc đĩ , một xe máy đi từ B về a với vận tốc 32 km/ giờ. Tỉnh A và B cách nhau 665 km. Hỏi: - Sau bao lâu 2 xe gặp nhau? - Chỗ gặp cách B bao nhiêu km?