Đề ôn tập Chương 1+2 môn Hóa học Lớp 10

doc 7 trang thaodu 3091
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Chương 1+2 môn Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_chuong_12_mon_hoa_hoc_lop_10.doc

Nội dung text: Đề ôn tập Chương 1+2 môn Hóa học Lớp 10

  1. Chương 1. NGUYÊN TỬ Câu 1. Số phân lớp e của của lớp M (n = 3) là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 2. Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron B. electron, nơtron C. proton, nơtron D. proton, electron Câu 4. Số khối của nguyên tử bằng tổng A. số p và n B. số p và e C. số n và e D. tổng số n, e, p. Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nào sau đây là của R. 56 137 81 137 A. 81R. B. 81R. C. 56 R. D. 56 R. 39 Câu 6. Số nơtron trong nguyên tử 19 K là A. 19 B. 20 C. 39 D. 58 Câu 7. Nguyên tử F có 9 proton, 9 electron và 10 notron. Số khối của nguyên tử F là A. 9 B. 10 C. 19 D. 28 Câu 8. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X bằng 10. Nguyên tố X là A. Li (Z = 3) B. Be (Z = 4) C. N (Z = 7) D. C (Z = 6) Câu 9. Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các hạt p, n, e là 58. Biết số hạt prôton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Kí hiệu của A là 38 39 39 38 A. 19 K. B. 19 K. C. 20 K. D. 20 K. Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là A. 18 B. 17 C. 15 D. 16 Câu 11. Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là A. 17 B. 18 C. 34 D. 52 Câu 12. Nguyên tử của một nguyên tố có 122 hạt p, n, e. Số hạt mang điện trong nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử đó là A. A = 122 B. A = 96 C. A = 85 D. A = 74 23 13 19 35 Câu 13. Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số nơtron: (1) 11 Na; (2) 6 C; (3) 9 F; (4) 17 Cl; A. 1; 2; 3; 4 B. 3; 2; 1; 4 C. 2; 3; 1; 4 D. 4; 3; 2; 1 19 Câu 14. Nguyên tử 9 F có tổng số hạt p, n, e là A. 20 B. 9 C. 38 D. 19 Câu 15. Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì cho biết A. số A và số Z. B. số A. C. số electron và proton. D. số Z. Câu 16. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số nơtron và proton B. số nơtron C. số proton D. số khối. Câu 17. Cho tới nay, các nguyên tố có số lớp electron tối đa là A. 8 B. 5 C. 7 D. 4 Câu 18. Nguyên tử Kali (Z = 19) có số lớp e là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 19. Lớp thứ 4 (n = 4) có số electron tối đa là A. 32 B. 16 C. 8 D. 50 Câu 20. Nguyên tử của nguyên tố R có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên tử của R là A. 15 B. 16 C. 14 D. 19 Câu 21. Số e tối đa trong phân lớp d là A. 2 B. 10 C. 6 D. 14 Câu 22. Mệnh đề nào sau đây sai? Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có A. 8 prôtôn B. 8 notron C. số p bằng số e. D. số p bằng số n Câu 23. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố X là ns² np x, biết rằng x bằng số nơtron, X có số electron độc thân cực đại. Số hiệu nguyên tử của R là A. 14 B. 15 C. 16 D. 17
  2. Câu 24. Kí hiệu nào sau đây là của khí trơ 19 21 17 13 A. 19 X. B. 10 X. C. 8X. D. 6 X. Câu 25. Xét các nguyên tử 1H, 3Li, 11Na, 8O, 19F, 2He, 10Ne. Các nguyên tử không có e độc thân là A. H, Li, Na, F. B. O, F, He. C. Na, Ne. D. He, Ne Câu 26. Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s, có tổng electron ở 2 phân lớp này là 7 và hiệu là 3. Hai nguyên tử đó thuộc hai nguyên tố nào? A. Cl & Na B. Cl & K C. Cl & Ca D. Br & Ca Câu 27. Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng electron ở các phân lớp p là 9. A là A. P B. S C. Si D. Cl Câu 28. Khối lượng của electron tính bằng kilogam là –27 –19 –24 –31 A. me = 1,67.10 . B. me = 1,6.10 . C. me = 1,67.10 . D. me = 9,1.10 . Câu 29. Nguyên tử Fe (Z = 26). Số lớp electron trong nguyên tử Fe là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 30. Nguyên tử X có 20 hạt nơtron. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử đó là 4s². Số khối của X là A. 39 B. 40 C. 41 D. 42 Câu 31. Lớp thứ 3 của nguyên tử nguyên tố X có 3 electron. Số hiệu nguyên tử đúng của X là A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 32. Một nguyên tử của nguyên tố X có 5 phân lớp electron, phân lớp ngoài cùng có 4 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trên là A. 14 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 33. Luận điểm nào sau đây đúng. A Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh trong không gian xung quanh hạt nhân và theo các quỹ đạo xác định. B. Trong nguyên tử, các electron không chuyển động mà phân bố luôn vào các khu vực không gian xác định. C. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh trong không gian xung quanh hạt nhân và không theo một quỹ đạo xác định. D. Trong nguyên tử, các electron chỉ chuyển động khi có sự kích thích từ bên ngoài. Câu 34. Theo mô hình hành tinh nguyên tử thì A. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định tạo thành đám mây electron. B. Chuyển động của các electron trong nguyên tử trên các obitan hình tròn hay hình bầu dục. C. Chuyển động của electron trong nguyên tử theo quỹ đạo hình tròn hay hình elip. D. Các electron chuyển động có năng lượng bằng nhau. Câu 35. Dựa vào nguyên lí vững bền, xét xem sự sắp xếp các phân lớp nào sau đây sai A. 4s > 3s. B. 3d < 4s. C. 1s < 2s. D. 3p < 3d. Câu 36. Đồng vị là những nguyên tử có cùng A. số proton nhưng khác nhau số nơtron. B. số khối nhưng khác nhau số nơtron. C. số electron nhưng khác nhau số điện tích hạt nhân. D. cùng điện tích hạt nhân và số khối. Câu 37. Ở 20°C khối lượng riêng của Fe là 7,87 g/cm³. Trong tinh thể Fe, giả sử các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85. Lấy 1u = 1,66055.10–27 kg. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe ở 20°C là A. 1,35.10–9 cm B. 1,35.10–8 cm C. 1,28.10–7 cm D. 1,28.10–8 cm Câu 38. Lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử 16, oxy có số hiệu nguyên tử bằng 8. Tổng số electron trong ion 2– SO3 là A. 40 B. 38 C. 44 D. 42 + Câu 39. Số hiệu nguyên tử nitơ bằng 7, hiđro bằng 1. Tổng số hạt mang điện trong ion NH4 là A. 18 B. 20 C. 22 D. 21 Câu 40. Trong phân tử chất A có công thức M2X, có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của A là A. K2O. B. Rb2O. C. Na2O. D. Li2O.
  3. Câu 41. Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Đồng là 63,54. Xác định thành phần phần trăm của đồng vị 65Cu ? A. 20% B. 70% C. 73% D. 27% Câu 42. Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị là 79Br và ABr. Trong đó 79Br chiếm 54,5 %. Giá trị của A là A. 80 B. 81 C. 82 D. 83 1 2 35 37 Câu 43. Có các đồng vị sau 1H; 1H; 17 Cl; 17 Cl . Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hidroclorua có thành phần đồng vị khác nhau? A. 8 B. 12 C. 6 D. 9 Câu 44. Magie trong thiên nhiên gồm hai loại đồng vị là X, Y. Đồng vị X có khối lượng nguyên tử là 24. Đồng vị Y hơn X một nơtron. Biết số nguyên tử của hai đồng vị X và Y có tỉ lệ là 3 : 2. Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là A. 24,0. B. 24,4. C. 24,2. D. 24,3. Câu 45. Một thanh đồng chứa 2 mol Cu trong đó có hai đồng vị 63Cu (75%), 65Cu (25%). Thanh đồng có khối lượng gần đúng là A. 128 gam B. 126 gam C. 129 gam D. 127 gam Câu 46. Cấu hình electron của nguyên tố S (Z = 16) là A. 1s²2s²2p63s²3p². B. 1s²2s²2p63s²3p5. C. 1s²2s²2p63s²3p4. D. 1s²2s²2p63s²3p6. Câu 47. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 2s²2p 5, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là A. 5 B. 3 C. 9 D. 7 Câu 48. Cấu hình electron của Mg2+ (Z = 12) là A. 1s² 2s²2p6 3s² B. 1s² 2s²2p6. C. 1s² 2s²2p6 3s²3p6. D. 1s² 2s²2p6 3s²3p². Câu 49. Cấu hình e của một ion X2+ là 1s² 2s²2p6 3s²3p6. Cấu hình e của nguyên tử tạo nên ion đó là A. 1s² 2s²2p6 3s²3p6. B. 1s² 2s²2p6 3s²3p5. C. 1s² 2s²2p6 3s²3p6 4s². D. 1s² 2s²2p6 3s²3p4. – + – + 2– Câu 50. Số electron của các ion NO3 , NH4 , HCO3 , H , SO4 theo thứ tự là A. 32, 12, 32, 1, 50 B. 31,11, 31, 2, 48 C. 32, 10, 32, 2, 46 D. 32, 10, 32, 0, 50. Câu 51. Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z– đều có cấu hình e là 1s²2s²2p6. Các nguyên tử X, Y, Z lần lượt là A. phi kim; khí hiếm; kim loại. B. khí hiếm; phi kim; kim loại. C. khí hiếm; kim loại; phi kim. D. phi kim; kim loại; khí hiếm. Câu 52. Cấu hình electron của nguyên tử Al (Z = 13) là 1s²2s²2p63s²3p1. Có thể kết luận rằng A. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nhôm có 1 electron B. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nhôm có 3 electron C. Lớp thứ 2 (lớp L) của nguyên tử nhôm có 2 electron D. Lớp thứ 3 (lớp M) của nguyên tử nhôm có 6 electron Câu 53. Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình e như sau 6 6 6 1 6 6 X1. 1s²2s²2p 3s² X2. 1s²2s²2p 3s²3p 4s .X3. 1s²2s²2p 3s²3p 4s². 6 5 6 6 6 6 4 X4. 1s²2s²2p 3s²3p .X5. 1s²2s²2p 3s²3p 3d 4s² X6. 1s²2s²2p 3s²3p . Các nguyên tố cùng phân nhóm chính là A. X1, X2 và X6. B. X1, X2. C. X1, X3. D. X1, X3 và X5. Câu 54. Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình e của R là A. 1s²2s²2p5. B. 1s²2s²2p4. C. 1s²2s²2p3. D. 1s²2s²2p63s1. Câu 55. Fe có số hiệu nguyên tử là 26. Ion Fe2+ có cấu hình electron là A. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d5. B. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d6. C. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d4 4s². D. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d5 4s1. Câu 56. Nguyên tử P (Z = 15) có số e ở lớp ngoài cùng là A. 8 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 57. Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại. A. 1s² 2s²2p6 3s²3p1. B. 1s² 2s²2p6 3s²3p5. C. 1s² 2s²2p6 3s²3p4. D. 1s² 2s²2p6 3s²3p3. Câu 58. Nuyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 34 và số khối là 23. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng lần lượt là A. 3 & 1 B. 2 & 1 C. 4 & 1 D. 1 & 3 Câu 59. Cấu hình electron chưa đúng là A. Na+ (Z = 11): 1s² 2s²2p6 3s². B. Na (Z = 11): 1s² 2s²2p6 3s1.
  4. C. F (Z = 9): 1s² 2s²2p5. D. F– (Z = 9): 1s² 2s²2p6. Câu 60. Cho biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron của ion Fe3+ là A. 1s² 2s²2p6 3s²3p6 4s².B. 1s² 2s²2p 6 3s²3p63d6. C. 1s² 2s²2p6 3s²3p6 3d5.D. 1s² 2s²2p 6 3s²3p63d3 4s². Câu 62. Ion nào có tổng số e bằng 50? 3– + 2– – A. PO4 . B. NH4 . C. SO3 . D. NO3 . Câu 63. Dãy nào sau đây chứa các phân lớp electron đã bão hòa A. s1, p4, d10, f14. B. s2, p6, d10, f10. C. s2, p5, d9, f14. D. s2, p6, d10, f14. Câu 64. Nguyên tử nào dưới đây có 1 electron độc thân? A. 1s²2s²2p63s²3p4. B. 1s²2s²2p63s²3p² C. 1s²2s²2p63s²3p5. D. 1s²2s²2p63s²3p3. Câu 65. Phát biểu nào sau đây là sai A. Nguyên tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là proton và nơtron. B. Trong nguyên tử, số proton luôn bằng số hiệu nguyên tử Z. C. Trong nguyên tử, số proton và số electron bằng nhau. D. Đồng vị là tập hợp các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron. Câu 66. Số proton, nơtron và electron trong ion Fe3+ (Z = 26) lần lượt là A. 26, 30, 29 B. 23, 30, 23 C. 26, 30, 23 D. 26, 27, 26 Bài tập tự luận Bài 1. Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố A (Z = 20), B (Z = 36), C (Z= 4) và D (Z = 16). Nguyên tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Bài 2. Cho biết cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử A, B, D, E lần lượt là 3p1; 3d5; 4p3; 5s2; 4p64s1. a. Viết cấu hình electron của mỗi nguyên tử A, B, D, E. b. Viết sự phân bố electron trên mỗi lớp. Bài 3. Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau, biết a. Tổng số hạt cơ bản là 115, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. b. Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. c. Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện gấp 1,06 lần số hạt mang điện âm. Bài 4. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử của một nguyên tố là 34. Xác định nguyên tử khối và viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố biết đó là nguyên tố kim loại? Bài 5. Mg có 3 đồng vị: 24Mg (78,99%), 25Mg (10%), 26Mg (11,01%). a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg. b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu. Bài 6. Tổng số hạt (p, n, e) trong phân tử hợp chất MX2 là 96. Trong hạt nhân nguyên tử của M cũng như của X đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong nguyên tử M và X là 26. Xác định hợp chất đã cho. Bài 7. Biết khối lượng mol nguyên tử của lưu huỳnh là 32 g/mol và của oxi bằng 16 g/mol. a. Tính số nguyên tử lưu huỳnh có trong 12,8 gam lưu huỳnh. b. Tính số nguyên tử oxi có trong 560 cm³ khí oxi (đktc). Bài 8. Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Tính phần trăm khối lượng 37Cl có trong 1 16 HClO4 (với hidro là đồng vị H, oxi là đồng vị O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5.
  5. CHƯƠNG 2. Bảng Tuần Hoàn và Định Luật Tuần Hoàn Câu 1. Vị trí của nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s²2p6 3s²3p5 trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA B. ô thứ 17, chu kì 2, nhóm VIIA C. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIIA D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA Câu 2. Một nguyên tử M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s1. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIA B. ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA C. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA Câu 3. Nguyên tố A có Z = 10, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 1, nhóm VIIA B. chu kì 2, nhóm VIIIA C. chu kì 4, nhóm VIA D. chu kì 3, nhóm IVA Câu 4. Nguyên tố G ở chu kì 3, nhóm IIA. Cấu hình electron của G là A. 1s² 2s². B. 1s² 2s²2p6 3s²3p4. C. 1s² 2s²2p6 3s3. D. 1s² 2s²2p6 3s². Câu 5. Cho biết Cr có 1s² 2s²2p6 3s²3p63d5 4s1. Vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn là A. ô 17, chu kì 4, nhóm IA B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB C. ô 24, chu kì 3, nhóm VB D. ô 27, chu kì 4, nhóm IB Câu 6. Ion X2+ có cấu hình electron 1s²2s²2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 10, chu kì 3, nhóm IA. B. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA. C. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA. D. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. Câu 7. Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA B. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA C. ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA D. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA Câu 8. Anion X3– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA B. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VA C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA D. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB Câu 9. Tổng số hạt e, p, n của một nguyên tố thuộc nhóm VIA là 25. Nguyên tố đó là A. F (Z = 9) B. S (Z = 16) C. O (Z = 8) D. Mn (Z = 25). Câu 10. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là A. Cl B. F C. K D. Cs Câu 11. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của các nguyên tố: 14Si, 13Al, 12Mg, 11Na. A. Si; Mg; Na; Al. B. Si; A; Mg; Na C. Al; Mg; Na; Al D. Na; Mg; Al; Si Câu 12. Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại của các nguyên tố sau 19K, 11Na, 12Mg, 13Al A. Na; Mg; Al; K B. K; Al; Mg; Na C. K; Na; Mg; Al D. Al; Na; Mg; K Câu 13. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim của các nguyên tố sau 14Si, 17Cl, 15P, 16S. A. Cl > S > Si > P B. Cl > S > P > Si C. P > S > Cl > Si D. Si F > I > Br B. I > Br > Cl > F C. F > Cl > Br > I D. I > Br > F > Cl Câu 15. Bán kính nguyên tử các nguyên tố Na, Li, Be, B theo chiều tăng dần là A. B Al2O3 > MgO > SiO2. B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O. C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2. D. MgO < Na2O < Al2O3 < SiO2. Câu 19. Tính bazơ tăng dần trong dãy A. K2O; Al2O3; MgO; CaO B. Al2O3; MgO; CaO; K2O C. MgO; CaO; Al2O3; K2O D. CaO; Al2O3; K2O; MgO Câu 20. Sắp xếp tính Bazơ của các hiđroxit sau NaOH, Mg(OH)2, Si(OH)4, Al(OH)3 theo chiều giảm dần A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4. B. NaOH; Mg(OH)4; Si(OH)4; Al(OH)3. B. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4. D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3. Câu 21. Mg là nguyên tố nhóm IIA, oxit cao nhất của nó có công thức là A. MgO. B. MgO4. C. Mg2O. D. Mg2O3.
  6. Câu 22. Nguyên tố R có cấu hình e 1s² 2s²2p3 công thức hợp chất khí với Hidro và công thức hợp chất oxit cao nhất là A. RH4 và RO2. B. RH3 và R2O5. C. RH2 và RO3. D. RH3 và R2O3. Câu 23. Hợp chất RH3, trong đó Hidro chiếm 17,65% về khối lượng. Nguyên tố R là A. K= 39. B. N = 14. C. P = 31. D. Br = 80. Câu 24. Mệnh đề nào sau đây không đúng? A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần hóa trị nguyên tố. B. Trong chu kỳ, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. C. Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có cùng số lớp e. D. Các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính có số e ngoài cùng bằng nhau. Câu 25. Số thứ tự ô nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn bằng A. số proton B. số khối C. số nơtron D. số e độc thân Câu 26. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng số A. e hóa trị. B. lớp e. C. e lớp ngoài cùng. D. p của hạt nhân. Câu 27. Nguyên tố M ở chu kỳ 5, nhóm IB. Cấu hình electron của M là A. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p6 5s1. B. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p64d10 5s1. C. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p64d9 5s². D. 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s²4p64d8 5s1. Câu 28. Nguyên tử R có cấu hình electron 1s² 2s²2p4. Số electron độc thân của R là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29. Nguyên tố R có cấu hình electron 1s² 2s²2p6 3s²3p63d3 4s². R thuộc họ nguyên tố nào? A. s B. p C. d D. f Câu 30. Trong mỗi chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm C. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm Câu 31. Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hiđroxit là A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH. B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH. C. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2. D. Mg(OH)2 > Be(OH)2 > NaOH > KOH. Câu 32. Chọn nhận định đúng. A. Chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp. B. Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. C. Số thứ tự của nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. D. Chu kỳ 4 có đến 32 nguyên tố. Câu 33. Cho điện tích hạt nhân của một số nguyên tố: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét đúng là A. X, Y là phi kim; còn M, Q là kim loại. B. Tất cả đều là phi kim. C. X, Y, Q là phi kim; còn M là kim loại. D. Tất cả đều là kim loại. Câu 34. Độ âm điện của một nguyên tử là A. khả năng tích điện âm. B. khả năng nhường electron ở lớp ngoài cùng. C. khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết. D. khả năng phản ứng hóa học mạnh hay yếu. Câu 35. Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron là: 1s² 2s²2p6 3s² thì nguyên tố đó thuộc A. phân nhóm IA. B. chu kỳ 2. C. chu kỳ 3. D. phân nhóm IIIA. Câu 36. Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn là A. X có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm VIA. C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. D. X có số thứ tự 19, chu kỳ 4, nhóm IA; Y có số thứ tự 16, chu kỳ 3, nhóm IIA. Câu 37. Cấu hình của Ar là 1s² 2s²2p6 3s²3p6. Cấu hình electron giống như Ar là của ion nào sau đây? A. F–. B. Mg2+. C. Ca2+. D. Na+. Câu 38. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào đúng A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Tính phi kim giảm dần. C. Độ âm điện tăng dần. D. Tính kim loại giảm dần. Câu 39. Biết Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13). Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng
  7. A. số e. B. số khối. C. số nơtron D. số proton Câu 40. Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì A. phi kim mạnh nhất là I. B. kim loại mạnh nhất là Li. C. phi kim mạnh nhất là F. D. kim loại yếu nhất là Pb. Bài tập tự luận. Bài 1. Hãy xác định vị trí trong hệ thống tuần hoàn (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) cho các nguyên tố sau a. Nguyên tố X có cấu hình e là 1s² 2s²2p5. b. Nguyên tố Y có tổng số e của các phân lớp p là 12. c. Nguyên tố Z có cấu hình e ở phân lớp cuối cùng là 3s². Bài 2. Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong hệ thống tuần hoàn. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy? Bài 3. Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố có vị trí trong hệ thống tuần hoàn là a. chu kỳ 2, nhóm IVA; b. chu kỳ 3, nhóm IIA; c. chu kỳ 4, nhóm IIIB; d. chu kỳ 4, nhóm VIIA. Bài 4. Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40. a. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của R. b. Tính phần trăm theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó. Bài 5. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24. a. Viết cấu hình e, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên. b. Y có ít hơn X là 2 proton. Gọi tên Y. c. X và Y kết hợp tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định công thức của chất Z. Bài 6. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A và B. Bài 7. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 gam một hiđroxit kim loại R có hóa trị II cần dùng 1,46 gam HCl. a. Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit. b. Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n. Bài 8. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183 đvC. Xác định tên X. Bài 9. Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. a. Tìm tên hai kim loại. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch A. Bài 10. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.