Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4

docx 17 trang Hoài Anh 26/05/2022 3120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_tieng_viet_lop_4.docx

Nội dung text: Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 4

  1. ĐỀ SỐ 15 Dựa vào nội dung bài đọc “THƯA CHUYỆN VỚI MẸ”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Cương thưa với mẹ việc gì? a. Xin mẹ cho đi học nghề rèn. b. Xin mẹ cho nghỉ học. c. Xin mẹ cho đi đến lò rèn chơi. 2. Cương xin học nghề rèn để làm gì? a. Để giống các bác thợ rèn. b. Để kiếp sống. c. Để rèn luyện sức khoẻ. 3. Chi tiết nào trong bài cho thấy mẹ Cương băn khoăn trước ý định học nghề rèn của Cương? a. Nhưng biết thầy có chịu nghe không. b. Nhà ta tuy nghèo nhưng dòng dõi quan sang, không lẽ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Dòng nào dưới đây là câu nói của Cương thuyết phục mẹ? a. Người ta ai cũng có một nghề, làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trân trọng như nhau. b. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. c. Cả hai ý trên đều đúng. 5. Nội dung chính của bài tập đọc trên là gì? a. Muốn học nghề thợ rèn để giúp đỡ gia đình. b. Cương đã thuyết mẹ rằng nghề nào cũng đáng trọng để mẹ đồng tình với em. c. Cả hai ý trên đều đúng. 6. Bài văn trên thuộc chủ đề nào? a. Măng mọc thẳng. b. Trên đôi cánh ước mơ. a. Có chí thì nên. 7. Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “ước mơ”? a. Ước muốn, ước ao, ước nguyện, ước vọng, mơ ước b. Ướt áo, ướt quần, ướt giày, mưa ướt, ướt sách vở c. Cả hai ý trên đều đúng. 8. Có bao nhiêu động từ trong đoạn văn sau? Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa”. a. 5 động từ. b. 6 động từ.
  2. c. 7 động từ. ĐỀ SỐ 16 Dựa vào nội dung bài đọc “ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Bài“Điều ước của vua Mi-đát” thuộc loại truyện nào? a. Truyện Thần Thoại Hy Lạp. b. Truyện dân gian Khmer. c. Truyện cổ tích Việt Nam. 2. Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát mấy điều ước? a. 1 b. 2 c. 3. 3. Khi có một quả táo và một cành sồi bằng vàng, nhà vua cảm thấy thế nào? a. Tưởng không có ai trên đời hạnh phúc hơn thế nữa. b. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa c. Tưởng không có ai trên đời giàu có hơn thế nữa. 4. Khi tất cả thức ăn, thức uống đều biến thành vàng, nhà vua nhận ra điều gì? a. Ông biết mình đã xin được một điều ước tuyệt vời. b. Ông biết mình đã xin được một điều ước tầm thường. c. Ông biết mình đã xin được một điều ước tuyệt vời. 5. Qua câu chuyện em thấy vua Mi-đát có tính cách gì? a. Tham lam. b. Tham lam nhưng biết hối hận. c. Đần độn. 6. Bài đọc trên giúp ta hiểu ra điều gì? a. Hạnh phúc, sự giàu sang không thể có bằng những ước muốn tham lam. b. Hạnh phúc, sự giàu sang không thể có bằng những ước muốn giản dị. c. Hạnh phúc, sự giàu sang không thể có bằng những ước muốn đần độn. 7. Giải nghĩa các thành ngữ dưới đây bằng cách nối? a. Đứng núi này trông núi nọ. 1. Không bằng lòng với những cái mình đang có, tưởng đến những cái không phải của mình. b. Cầu được ước thấy. 2. Mơ ước những điều trái với lẽ thường. c. Ước của trái mùa. 3. Đạt được những điều mình mơ ước 8. Có bao nhiêu động từ trong đoạn văn sau? Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Và lúc đó ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. a. 4
  3. b. 5 c. 6 ĐỀ SỐ 17 Dựa vào nội dung bài đọc “ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ông Trạng thả diều Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? a. Trần Nhân Tông. b. Trần Thánh Tông. c. Trần Thái Tông. 2. Những chi tiết nào trong bài nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? a. Còn bé nhưng đã biết làm diều để chơi, lên 6 tuổi, học đến đâu hiểu ngay đến đấy. b. Có trí nhớ lạ thường, có thể học thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. c. Cả hai ý trên đều đúng. 3. Dòng nào dưới đây nói lên tính ham học của Nguyễn Hiền? a. Nhà nghèo không có điều kiện đi học, Hiền tranh thủ học khi đi chăn trâu, dù mưa gió chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng. b. Tối đến, Hiền mượn vở về học, dùng lưng trâu, nền cát làm giấy, ngón tay hay mảnh gạch vỡ làm bút, vỏ trứng thả đom đóm vào trong làm đèn, mỗi lần có kỳ thi, Hiền làm bài vào lá chuối và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên vào năm bao nhiêu tuổi? a. 12 tuổi b. 13 tuổi c. 14 tuổi 5. Nội dung chính của bài đọc trên là gì? a. Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng thông minh, hiếu học nên đã thành đạt. b. Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng thông minh và thả diều rất giỏi. c. Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng thông minh và biết làm diều. 6. Câu chuyện trên thuộc chủ đề nào? a. Măng mọc thẳng. b. Có chí thì nên c. Tiếng sáo diều. 7. Dòng nào dưới đây nêu tác dụng của các từ “ đã, sắp, đang” trong đoạn thơ sau? Sao cháu không về với bà Chào mào sắp hót vườn na mỗi chiều
  4. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na Hết hè cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót. Mùa hoa đã tàn a. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đúng ngay trước nó. b. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ kêu. c. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay sau nó. 8. Có bao nhiêu tính từ trong đoạn văn sau ? Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dãy đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét may mỡ gà vút dài, thanh mảnh. a. 9 tính từ. b. 11 tính từ. c. 13 tính từ
  5. ĐỀ SỐ 18 Dựa vào nội dung bài đọc ““VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI” chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Chi tiết nào trong bài nêu lí do Thái Bưởi mang họ Bạch? a. Thái Bưởi mồ côi, được gia đình họ Bạch nhận làm con nuôi. b. Thái Bưởi sinh ra trong gia đình họ Bạch. c. Cha đẻ của Thái Bưởi họ Bạch. 2. Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm gì? a. Làm chủ một hãng buôn lớn. b. Làm thư ký cho một hãng buôn. c. Làm giám đốc cho một công ty 3. Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ. Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? a. Buôn gỗ, buôn ngô, lập nhà in, mở hiệu ăn, khai thác mỏ. b. Buôn gỗ, buôn ngô, gúp việc gia đình, lập nhà in, khai thác mỏ. c. Buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ. 4. Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải khi nào? a. Khi những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông. b. Khi những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường biển. c. Khi những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sắt. 5. Bạch Thái Bưởi đã làm cách nào để thu hút khách? a. Đích thân mình ngày đêm đi đến các bến tàu diễn thuyết. b. Cho người đi đến các bến tàu diễn thuyết. c. Đích thân mình đứng ra bán vé tàu. 6. Dòng nào dưới đây nêu sự đánh giá của người cùng thời về Bạch Thái Bưởi? a. Một bậc anh hùng kinh doanh b. Một bậc anh hùng đường sông c. Một bậc anh hùng kinh tế. 7. Giải nghĩa các từ dưới đây bằng cách nối Có tình cảm hết sức chân thành, sâu a. .sắc 1. Chí hướng Sức mạnh tinh thần làm cho người ta kiên quyết trong hành động không lùi b. .bước trước khó khăn 2. Chí khí Ý muốn bền bỉ, quyết đạt được mục tiêu cao đẹp ttrong cuộc sống
  6. c. . 3. Chí tình Ý chí bền bỉ, mạnh mẽ, quyết khắc phục mọi trở ngại, thực hiện mục d. .đích cao đẹp của cuộc sống 4. Nghị lực 8. Thứ tự nào chỉ mức độ giảm dần của màu đỏ? a. Đỏ hơn son -> đỏ như son -> đỏ nhất -> đỏ hơn -> đỏ. b. Đỏ -> đỏ hơn -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. c. Đỏ hơn -> đỏ -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son.
  7. ĐỀ SỐ 19 Dựa vào nội dung bài đọc “NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Khi còn nhỏ Xi-ôn-cốp-xki ước mơ điều gì? a. Được bay lên bầu trời. b. Được bay lên các vì sao. c. Được bay lên vũ trụ. 2. Khi bị ngã, trong đầu non nớt của Xi-ôn-cốp-xki nảy sinh ra câu hỏi nào? a. Vì sao đám mây không có cánh mà vẫn bay được? b. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? c. Vì sao vầng trăng lơ lửng được trên không trung? 3. Để trả lời câu hỏi, Xi-ôn-cốp-xki dã làm gì? a. Đọc rất nhiều sách và hì hục tập bay. b. Đọc rất nhiều sách và chế tạo đôi cánh. c. Đọc rất nhiều sách và hì hục làm thí nghiệm. 4. Qua nhiều lần thí nghiệm, Xi-ôn-cốp-xki đã tìm ra cái gì? a. Thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng. b. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng nhựa cứng. c. Tìm ra cách chế khí cầu bay bằng kim loại. 5. Nhờ đâu mà ông chế tạo thành công tên lửa nhiều tầng? a. Nhờ được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên. b. Nhờ được gợi ý từ quả bóng bay. c. Nhờ được gợi ý từ chiếc máy bay đồ chơi. 6. Xi-ôn-cốp-xki hằng tâm niệm điều gì? a. Các vì sao không phải để chinh phục mà để tôn thờ. b. Các vì sao không phải để tôn thờ mà để chinh phục. c. Các vì sao không phải để ngắm mà để chinh phục 7. Dòng nào dưới đây gồm các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người? a. Quyết chí, bền chí, bền bỉ, vững chí, bền lòng, quyết tâm. b. Quyết chí, bền chí, bền bỉ, vững chí, gian lao, gian truân. c. Kiên tâm, kiên trì, khó khăn, gian khổ, gian lao, 8. Câu hỏi “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?”. Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình hay hỏi người khác? a. Tự hỏi mình. b. Hỏi người khác.
  8. ĐỀ SỐ 20 Dựa vào nội dung bài đọc “VĂN HAY CHỮ TỐT”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Thưở còn đi học, Cao Bá Quát học văv và viết chữ thế nào? a. Văn hay chữ xấu. b. Văn hay chữ tốt. c. Văn dỡ chữ tốt. 2. Sự viêc gì xảy ra làm cho, Cao Bá Quát phải ân hận? a. Ông viết giúp bà cụ hàng xóm lá đơn, mặc dù lí lẽ rõ ràng nhưng vì chữ xấu quan không đọc được. b. Bà cụ bị lính đuổi ra khỏi huyện đường. c. Cả hai ý trên đều đúng. 3. Cao Bá Quát đã luyện chử bằng cách nào? a. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện cho chữ cứng cáp, mỗi tối ông viết xong mười trang vỡ mới chịu đi ngủ. b. Chữ viết tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách viết chữ đep làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Kết quả mấy năm kiên trì khổ luyện của Cao Bá Quát là gì? a. Ông nổi tiếng khắp nước là người tài giỏi. b. Ông nổi tiếng khắp nước là người Văn hay chữ tốt. c. Ông nổi tiếng khắp nước là người viết chữ đẹp. 5. Câu chuyện trên thuộc chủ đề nào? a. Măng mọc thẳng. b. Có chí thì nên. c. Tiếng sáo diều. 6. Dòng nào dưới đây gồm các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người? a. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian lao, gian nan. b. Quyết chí, bền chí, vững chí, bền bỉ, bền lòng. c. Kiên tâm, kiên trì, khó khăn, gian khổ, gian lao. 7. Câu hỏi “Gia đình già có việc oan uổng muốn kêu oan, nhờ cậu viết cho lá đơn, có được không?”, bà cụ tự hói mình hay hói người khác? a. Tự hỏi mình. b. Hỏi người khác.
  9. ĐỀ SỐ 21 Dựa vào nội dung bài đọc “CHÚ ĐẤT NUNG”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Cu Choắt có những đồ chơi gì? a. Chú bé Đất. b. Chàng kị sĩ và nàng công chúa. c. Cả hai ý trên đều đúng 2. Cu Choắt được tặng nàng công chúa và chàng kị sĩ nhân dịp nào? a. Nhân dịp Tết Trung Thu. b. Nhân dịp sinh nhật. c. Nhân dịp Năm học mới. 3. Cu Choắt bỏ chàng kị sĩ và nàng công chúa vào đâu? a. Bỏ vào một cái tráp hỏng. b. Bỏ vào một cái lọ thuỷ tinh. c. Bỏ vào một cái chum vỡ. 4. Câu nói nào của ông Hòn Rấm giúp chú bé Đất không thấy sợ lửa nữa? a. Sao chú mày nhát thế? b. Đất có thể nung trong lửa kia mà. c. Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích. 5. Con chuột đã làm gì? a. Cạy nắp lọ, tha chàng kị sĩ đi mất. b. Cạy nắp lọ, tha nàng công chúa và cái lầu đi mất. c. Cả hai ý trên đều đúng. 6. Chú Đất Nung đã làm gì để giúp hai người bột? a. Nhảy xuống ngòi, vớt lên bờ, phơi nắng cho se bột lại. b. Nhảy xuống ngòi, vớt lên bờ, cời đống ấm ra sưởi cho hai người bột. c. Nhảy xuống ngòi, vớt lên bờ và ôm vào lòng, sưởi ấm cho hai người bột. 7. Dòng nào dưới đây là lời của hai người bột nói với Đất Nung khi tĩnh lại? a. Vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ tinh mà. b. Thế mà mình vừa mới chìm xuống nước đã vữa ra. c. Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư ? Sao trông anh khác thế? 8. Trong câu chuyện, tác giả sử dụng biện pháp gì để tả chú Đất Nung? a. So sánh. b. Nhân hoá. 9. Ông Hòn Rấm dùng câu hỏi “Sao chú mày nhát thế” để làm gì? a. Dùng để hỏi điều chưa biết. b. Dùng để thể hiện thái độ khen, chê. c. Dùng để thể hiện sự khẳng định, phủ định.
  10. 10. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con thỏ à?” .Trong tình huống này, câu hỏi này dùng để làm gì? a. Dùng để hỏi điều chưa biết. b. Dùng để thể hiện thái độ khen, chê. c. Dùng để bộc lộ yêu cầu, mong muốn.
  11. ĐỀ SỐ 22 Dựa vào nội dung bài đọc “CÁNH DIỀU TUỔI THƠ”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây 1. Ai là tác giả của bài đọc trên? a. Tạ Duy Anh. b. Xuân Quỳnh. c. Nguyễn Quang Sáng. 2. Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? a. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. b. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn rồi sáo kép, sáo bè c. Cả hai ý trên đều đúng. 3. Những chi tiết nào trong bài miêu tả cảnh đẹp của cánh diều trên bầu trời đêm? a. Thật không có gì huyền ảo hơn, có cảm giác diều đang trôi trên dãi Ngân Hà. b. Bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ. c. Cả hai ý trên đều đúng. 4. Sau này, tác giả hiểu “khát vọng” là gì? a. Là tuổi thơ được nâng lên từ những cánh diều. b. Là cái gì đó cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn. c. Là bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ. 5. Tác giả đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để làm gì? a. Chờ đợi một nàng tiên áo trắng bay xuống từ trời. b. Chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời. c. Chờ đợi một nàng tiên áo hồng bay xuống từ trời. 6. Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi mang theo cái gì? a. Mang theo nổi khát khao của tác giả. b. Mang theo niềm hi vọng của tác giả. c. Mang theo nổi buồn của tác giả. 7. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. Trò chơi. Sở thích a. Kéo co. 1. Bạn gái. b. Nhảy dây. 2. Bạn trai. c. Thả diều.3. Cả bạn trai và bạn gái. 8. Cô giáo hỏi “Em tên là gì?”, em chọn câu nào để trả lời cô? a. Võ Nguyễn Anh Thư ạ. b. Thưa cô, em tên là Võ Nguyễn Anh Thư ạ. c. Vâng! Võ Nguyễn Anh Thư.
  12. ĐỀ SỐ 23 Dựa vào nội dung bài đọc “TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG””, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là tác giả của bài đọc này? a. A-lếch –xây Tôn –xtôi. b. Xu- khôm- lin –xki. c. Xi- ôn – cốp – xki 2. Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. Nhân vật. Tên. a. Chú bé gỗ. 1. A-di-li-ô b. Con cáo. 2. Toóc-ti-la. c. Con mèo. 3. Ba-ra-ba và Đu-rê-ma. d. Bác rùa 4. Bu-ra-ti-nô. e. Những kẻ độc ác. 5. A-li-xa. 3. Ai là người giữ bí mật kho báu? a. Ba – ra –ba và A – li – xa. b. Ba – ra –ba và Đu – rê – ma. c. Toóc – ti – la và A – li – xa. 4. Bu – ra – ti – nô trốn ở đâu để đợi Ba – ra –ba và Đu – rê – ma? a. Chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn. b. Chui vào một cái bình bằng gỗ trên bàn ăn. c. Chui vào một cái bình bằng nhựa cứng trên bàn ăn. 5. Kho báu được giấu ở đâu? a. Ở sau bức tường nhà bác Các – lô. b. Ở sau bức ảnh trong nhà bác Các – lô. c. Ở sau bức tranh trong nhà bác Các – lô. 6. Chú bé gỗ đã thoát thân trước sự nguy hiểm như thế nào? a. Thừa dịp lão Ba – ra –ba luồn tay vào túi lấy tiền đưa cho Cáo, chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. b. Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. c. Thừa dịp mọi người trong quán đang ăn, chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. 7. Nối các thành ngữ với nghĩa của nó sao cho phù hợp. Thành ngữ Nghĩa. a. Chơi với lửa. 1. Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. b.Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. 2. Mất trắng tay c. Chơi dao có ngày đứt tay. 3. Làm một việc nguy hiểm.
  13. d. Chơi diều đứt dây. 4. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống. 8. Đoạn văn sau có mấy câu kể? Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn lát đá. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình.Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. a. 1 câu kể. b. 2 câu kể. c. 3 câu kể.
  14. ĐỀ SỐ 24 Dựa vào nội dung bài đọc “RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Ai là nhân vật chính trong truyện “Rất nhiều mặt trăng”?. a. Một cô công chúa. b. Một chú hề. c. Nhà vua. 2. Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? a. Có được mặt trời. b. Có được mặt trăng. c. Có được vì sao. 3. Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học không thực hiện được nguyện vọng của cô công chúa? a. Vì mặt trăng ở rất cao và to gấp hàng nghìn lần đất nước. b. Vì mặt trăng ở rất xa và nặng gấp hàng nghìn lần đất nước. c. Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước. 4. Vì sao chú hề thực hiện được nguyện vọng của cô công chúa? a. Vì chú hiểu trẻ em nhìn nhận thế giới rất khác so với người lớn. b. Vì chú thường chơi với cô công chúa nên biết cô nghĩ gì. c. Vì chú thường làm mặt trăng cho cô công chúa. 5. Vì sao nhà vua lại một lần nữa lo lắng? a. Vì cô công chúa bị ốm nặng trở lại. b. Vì ngài sợ cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ cô không phải mặt trăng thật, sẽ thất vọng và ốm trở lại. c. Vì ngài sợ cô bé chơi với mặt trăng cả ngày mà bị ốm. 6. Dòng nào dưới đây là lời giải thích của công chúa về thế giới xung quanh? a. Khi ta mắt một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. b. Khi ta ngắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên, mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy c. Cả hai ý trên đều đúng. 7. Dòng nào dưới đây nêu nội dung chính của bài? a. Đồ chơi đem lại niềm vui rất lớn cho trẻ em. b. Trẻ em nhìn nhận thế giới xung quanh rất khác với người lớn. c. Trẻ em thường nghĩ về đồ chơi như các vật có thật trong đời sống hàng ngày.
  15. 8. Tạo câu kể Ai làm gì? bằng cách nối? a. Bố em. 1. Bay lượn trước vườn hoa. b. Đàn bướm. 2. Đánh giặc. c. Nghĩa quân. 3. Giám đốc ngân hàng 9. Có mấy câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau? Hàng trăm con voi đang tiiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. a. 1 b. 2 c. 3 10. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hoá). Đúng hay sai? a. Đúng. b. Sai
  16. ĐỀ SỐ 25 Dựa vào nội dung bài đọc “BỐN ANH TÀI”, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây. 1. Bài “Bốn anh tài” thuộc loại truyện nào? a. Truyện cổ dân tộc Tày. b. Truyện dân gian dân tộc Tày. c. Truyện thần thoại dân tộc Tày. 2. Nối tên nhân vật xuất hiện trong bài sao cho phù hợp? a. Nhân vật đầu tiên. 1. Lấy Tai Tát Nước. b. Nhân vật thứ hai. 2. Móng Tay Đục Máng. c. Nhân vật thứ ba. 3. Cẩu Khây. d. Nhân vật cuối cùng. 4. Nắm Tay Đóng Cọc. 3. Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng như thế nào? a. Mười tuổi đã có sức khoẻ bằng trai mười tám, mười hai tuổi đã tinh thông võ nghệ. b. Mười tuổi đã có sức khoẻ bằng trai mười tám, mười bốn tuổi đã tinh thông võ nghệ. c. Mười tuổi đã có sức khoẻ bằng trai mười tám, mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ. 4. Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? a. Trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên ăn thịt người và súc vật. b. Trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật. c. Trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và ăn thịt súc vật. 5. Nêu tài năng đặc biệt của từng nhân vật bằng cách nối? a. .Tuy nhỏ người nhưng ăn hết một 1.Móng Tay Đục Máng lúc chín chõ xôi. Mỗi quả đấm dáng xuống cọc tre b. .thụt sâu hang gang tay 2. Lấy Tai Tát Nước. c. .Lấy móng tay đục gỗ thành lòng 3. Cẩu Khây. máng dẫn nước vào ruộng Lấy vành tai tát nước suối lên một d. .thửa ruộng cao bằng mái nhà 4. Nắm Tay Đóng Cọc.
  17. 6. Đến chổ yêu tinh ở, bốn anh tài gặp ai? a. Một bà cụ. b. Một bà tiên. c. Một cô tiên. 7. Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? a. Vì họ biết đồng tâm, hiệp lực để đánh yêu tinh. b. Vì họ đều có sức khoẻ và tài năng riêng. c. Cả hai ý trên đều đúng. 8. Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? a. Ca ngợi tài năng và sức khoẻ của bốn anh em Cẩu Khây. b. Ca ngợi tinh thần đoàn kết của bốn anh em Cẩu Khây. c. Cả hai ý trên đều đúng. 9. Có bao nhiêu câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau? Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây ven đường quật túi bụi. a. 5. b. 6. c. 7. 10.Dòng nào sau đây gồm các từ có chứa tiếng “ tài” với nghĩa là “ tiền của”? a. Tài giỏi, tài nghệ, tài ba. b. Tài hoa, tài trí, thần tài. c. Tài nguyên, tài trợ, tài sản.