Đề ôn thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

doc 5 trang Hoài Anh 25/05/2022 23864
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_4_c.doc

Nội dung text: Đề ôn thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

  1. I. TRẮC NGHIỆM ( 3đ) Hãy khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu. Câu 1: Số 7 567 890 được đọc là: (0,5đ) M1 a. Bảy triệu năm trăm sáu mươi bảy tám trăm chín mươi b. Bảy triệu sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi c. Bảy triệu năm trăm sáu mươi nghìn tám trăm chín mươi. d. Bảy triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi. Câu 2: Số liền trước của số 368 929 là: (0,5đ) M1 a. 368 924 b. 368 923 c. 368 928 d. 368 925 Câu 3: Giá trị của chữ số 8 trong số 3 572 486 là: (0,5đ) M1 a. 800 b. 80 c. 8 000 d. 800 000 Câu 4: Giá trị của biểu thức a × b với a = 934 và b = 100 là: (0,5đ) M1 a. 93400 b. 39400 c. 9340 d. 934000 Câu 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật, có chiều dài 27m, chiều rộng 11m. Diện tích mảnh vườn đó là: (0,5đ) M1 a. 2117m b. 2711 m c. 2171 m2 d. 297m2 Câu 6: Dòng nào dưới đây xếp đúng các số theo thứ tự từ bé đến lớn: (0,5đ)M2 a. 795 384; 695 348; 795 694; 795 794 b. 795 694; 795 794; 695 348; 695 384 c. 795 348; 795 384; 795 694; 795 794 d. 795 794; 795 694; 695 384; 695 348 II. TỰ LUẬN( 7đ) Câu 7:Điền số thích hợp vào chỗ trống:(2đ) M2 1 thế kỉ 15 năm = năm 280000kg = tấn 5m2 = cm2 2 giờ 25 phút = phút Câu 8: Đặt tính rồi tính ( 2đ ) M2 a) 427654 + 90837 b) 768495 – 62736 c) 4369 × 205 d) 10625 : 25 Câu 9: (2đ) Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 60 tuổi. Bố hơn con 28 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?( 2đ) M3 Câu 10:. (1đ) Tìm X: M4 X × 2 + X × 8 = 250
  2. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án d c b a d c 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Điểm 2 điểm 2 điểm 2 điểm 1 điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm Câu 7:Điền số thích hợp vào chỗ trống:(2đ) M2 1 thế kỉ 15 năm = 115 năm 280000kg = 280 tấn 5m2 =50 000 cm2 2 giờ 25 phút = 145 phút Câu 8: Đặt tính rồi tính ( 2đ ) M2 a) 518491 b) 705759 c) 895645 d) 425 Câu 9: (2đ) Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 60 tuổi. Bố hơn con 28 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?( 2đ) M3 Bài giải Tuổi bố là: ( 60+28) : 2 = 44 (tuổi) Tuổi con là: 44 – 28 = 16 (tuổi) Đáp số: Bố 44 tuổi Con 16 tuổi Câu 10:. (1đ) Tìm X: M4 X × 2 + X × 8 = 250 X × (2 + 8) = 250 X × 10 = 250 X = 250 : 10 X = 25
  3. BÀI VIẾT CHÍNH TẢ Hội đua voi ở Tây Nguyên Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái dáng lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất, cả bầy hăng máu chạy như bay. Bụi cuốn mù mịt. Các chàng trai man-gát phải rất gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt tình cổ vũ, khen ngợi chúng. Theo Lê Tấn ĐỀ BÀI TẬP LÀM VĂN Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích. BÀI ĐỌC HIỂU CÂU CHUYỆN VỀ CHỊ VÕ THỊ SÁU Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn Đảo. Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hi sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc của mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mỉm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát. Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ: “ Tao chỉ biết đứng, không biết quỳ”. Một tiếng hô: “Bắn”. Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát. (Trích trong quyển Cẩm nang đội viên) 1. Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng năm bao nhiêu tuổi? (0,5 điểm)M1 a. Mười lăm tuổi b. Mười sáu tuổi c. Mười hai tuổi d. Mười tám tuổi 2. Chị Sáu bị giặc bắt và giam cầm ở đâu? (0,5 điểm)M1 a. Ở đảo Phú Quý b. Ở Côn Đảo c. Ở đảo Trường Sa d. Ở Vũng Tàu
  4. 3. Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu đối diện với cái chết như thế nào? (0,5điểm) M1 a. Vui vẻ cất cao giọng hát. b. Bất khuất, kiên cường. c. Bình tĩnh. d. Buồn rầu, sợ hãi. 4. Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào? (0,5điểm)M2 a. Trong lúc chị đi theo anh trai b. Trong lúc chị đi ra bãi biển c. Trong lúc chị đang đi theo dõi bọn giặc. d. Trong lúc chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng. 5. Tính từ trong câu: “Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước”. là: (0.5đ) M2 a. Hồn nhiên b. Hồn nhiên, vui tươi c. Hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng d. Vui tươi, tin tưởng 6. Chủ ngữ trong câu: “Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai hoạt động cách mạng.” là: (0.5điểm) M2 a. Vào năm mười hai tuổi b. Sáu c. Sáu đã theo anh trai hoạt động cách mạng d. Sáu đã theo anh trai 7. Qua bài đọc, em thấy chị Võ Thị Sáu là người như thế nào? (1 điểm)M3 . 8. Đặt một câu trong đó có sử dụng 1 từ láy. (1 điểm) M3 9. Viết một câu kể Ai làm gì và xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu (1 điểm)M4 ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT II/ Đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án c b a d c b 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm
  5. 7. (1 điểm) Qua bài đọc, em thấy chị Võ Thị Sáu là người yêu đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 8. (1 điểm) - Dáng người anh Thắng cao lênh khênh như cây sào. - 9. (1 điểm) Câu kể Ai làm gì? - Chị tôi quét sân, nấu nướng rồi đợi ba mẹ về. Chủ ngữ: Chị tôi Vị ngữ: quét sân, nấu nướng rồi đợi ba mẹ về. -