Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Bài 1 - Mã đề 201 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Bài 1 - Mã đề 201 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_bai_1_ma_de_201_n.doc
Nội dung text: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Bài 1 - Mã đề 201 - Năm học 2018-2019
- Ngày -12 -2018 ÔN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018-2019 Môn: HOÁ HỌC lớp 12 - Bài 1 ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang, 50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 201 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Ag = 108. Câu 1. Chất nào sau đây là este ? A. HCOOH.B. CH 3CHO.C. CH 3COCH3.D. CH 3COOC2H5. Câu 2. Etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3.B. HCOOC 2H5. C. HCOOCH=CH2.D. HCOOCH 3. Câu 3. Đun sôi hỗn hợp gồm ancol isopropylic và axit axetic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác), sản phẩm thu được là A. CH3COOCH3. B. CH 3COOCH(CH3)2. C. CH3COO[CH2]2CH3. D. C 2H5COOCH3. Câu 4. Chất không phải axit béo là A. axit axetic.B. axit panmitic.C. axit stearic. D. axit oleic. Câu 5. Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ.C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 6. Tinh bột thuộc loại A. polisaccarit. B. đisaccarit.C. lipit. D. monosaccarit. Câu 7. Chất có chứa 6 nguyên tử cacbon trong một phân tử là A. glixerol. B. fructozơ. C. etanol. D. saccarozơ. Câu 8. Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ.D. tinh bột. Câu 9. Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là A. saccarozơ.B. glucozơ.C. fructozơ. D. mantozơ. Câu 10: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử A. hiđro. B. nitơ. C. oxi. D. cacbon. Câu 11. Số đồng phân axit và este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 12. Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ? A. Etyl fomat và metyl axetat. B. Axit axetic và metyl fomat. C. Glucozơ và fructozơ. D. Tinh bột và xenlulozơ. Câu 13. Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là: A. C17H35COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol. Câu 14. Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. X là A. propyl fomat.B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. etyl propionat. Câu 15. Có bao nhiêu este có công thức phân tử C8H8O2 , biết trong cấu tạo của chúng đều chứa vòng benzen, phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 ? A. 3. B. 6. C. 4. D. 1. Câu 16. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOONa, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3.B. 6.C. 4.D. 5. Câu 17. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam CH 3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Giá trị của m là A. 19,2. B. 22,0. C. 13,2.D. 17,6. Chương 1, 2 - Este-Lipit. Cacbohiđrat. Bài kiểm tra 1 Trang 1/4 - Mã đề thi 201
- Câu 18. Saccarozơ và glucozơ đều có o A. phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t ). B. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Câu 19. Từ 18,0 gam glucozơ có thể tạo ra bao nhiêu gam sobitol với hiệu suất 80% ? A. 22,75 gam.B. 14,56 gam.C. 18,2 gam.D. 18,0 gam. Câu 20. Este E có công thức phân tử C4H6O2, là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic X và ancol Y. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Tên gọi của E là A. metyl propionat. B. metyl acrylat. C. anlyl fomat. D. vinyl axetat. Câu 21. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 184 gam. B. 92 gam. C. 276 gam. D. 138 gam. Câu 22. Thủy phân 324 gam tinh bột, hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 360 gam. C. 270 gam. D. 300 gam. Câu 23. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol ? A. Metyl axetat. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 24. Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là: A. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.B. fructozơ, axetilen, anđehit fomic. C. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.D. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. Câu 25. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T và Q với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Nước brom Kết tủa trắng Y, Z Cu(OH)2 Dung dịch xanh lam Y, Q Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Phenol, glucozơ, glixerol, ancol etylic, anđehit fomic. B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, ancol metylic, anđehit axetic. C. Phenol, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, ancol metylic. D. Fructozơ, glucozơ, anđehit axetic, ancol etylic, anđehit fomic. Câu 26. Cho các chất sau: (a) metyl acrylat; (b) vinyl axetat; (c) anlyl benzoat; (d) etyl axetat; (e) propyl propionat; (f) sec-butyl fomat; (g) isoamyl butirat; (h) benzyl fomat. Số chất là este no, đơn chức, mạch hở là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 27. Hai chất hữu cơ X, Y đều tạo nên từ các nguyên tố C, H,O (MX < MY < 62). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X là A. 1,533. B. 1,304. C. 1,272. D. 1,363. Câu 28. Thủy phân este có công thức phân tử C 4H6O2 (với xúc tác axit), thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là A. ancol etylic. B. axit axetic. C. axetanđehit. D. vinyl axetat. Câu 29. Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ? A. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).B. C 6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3. D. CH3OOC-CH2-COOCH3. Câu 30. Đun nóng etylen glicol (HO-CH2CH2-OH) với axit hữu cơ no, đơn chức X (xt H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C8HnO4. Giá trị đúng của n là A. n = 18. B. n = 14. C. n = 16. D. n = 12. Câu 31. Cho triolein (hay trioleoylglixerol) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 5.B. 4.C. 3.D. 2. Chương 1, 2 - Este-Lipit. Cacbohiđrat. Bài kiểm tra 1 Trang 2/4 - Mã đề thi 201
- Câu 32. Cho một số tính chất: là polisaccarit (1); chất rắn kết tinh, không màu (2); khi thuỷ phân (xúc tác H+, to) tạo thành glucozơ và fructozơ (3); dung dịch tham gia phản ứng tráng gương (4); dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (5). Các tính chất của saccarozơ là A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (3), (4), (5). Câu 33. Cho sơ đồ phản ứng: + NaOH + H2SO4 + AgNO3/NH3 X (C4H8O2) muối Y Z Ag Biết X có mạch không phân nhánh, công thức cấu tạo của X là A. CH3-COO-CH2-CH3. B. HCOO-[CH2]2-CH3. C. CH3-CH2COO-CH3. D. HCOO-CH(CH3)2. Câu 34. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột X Y axit axetic. Các chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là A. glucozơ và ancol etylic.B. mantozơ và glucozơ. C. glucozơ và etyl axetat.D. ancol etylic và anđehit axetic. Câu 35. Cho các phát biểu sau: (a) Khi xà phòng hóa chất béo luôn thu được axit béo và C3H5(OH)3. (b) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, thu được hai loại monosaccarit. (c) Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc, đun nóng là phản ứng một chiều. (d) Glucozơ và fructozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) đều tạo sobitol. (e) Xà phòng được điều chế bằng cách thuỷ phân chất béo trong dung dịch kiềm. (g) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 36. Cho các phát biểu sau: (a) Các este là những chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường, tan nhiều trong nước. (b) Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn các axit có cùng số nguyên tử cacbon. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Phản ứng este hóa không xảy ra trong môi trường kiềm. (e) Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 (n 2). (g) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 37. Đốt cháy 6,0 gam một este X thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. X có công thức phân tử là A. C5H10O2.B. C 4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. Câu 38. Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều. (b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết . (c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; o (d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t ). (e) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với C2H5OH, H2O tạo nên từ –OH trong nhóm –COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. (g) Ở điều kiện thích hợp, phản ứng giữa axit axetic với ancol isoamylic (CH 3)2CH-CH2CH2OH, tạo thành isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. Số phát biểu đúng là A. 4.B. 3.C. 5. D. 2. Câu 39. Este X có công thức đơn giản nhất là C 2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH3.B. CH 3-COOCH2CH3. C. HCOOCH2CH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2. Chương 1, 2 - Este-Lipit. Cacbohiđrat. Bài kiểm tra 1 Trang 3/4 - Mã đề thi 201
- Câu 40. Cho các phát biểu sau: (a) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức. (b) Glucozơ là đồng phân của saccarozơ. (c) Phản ứng của axit béo với NaOH là phản ứng xà phòng hóa. (d) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa chủ yếu gốc axit béo không no trong phân tử. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. (g) Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 41. Este X có công thức phân tử C6H10O4. X không tác dụng với Na. Đun nóng X với NaOH thu được sản phẩm Y và Z. Y có thể phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, Z không có phản ứng tráng gương. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 42. Đun nóng 60 gam CH 3COOH với 60 gam C 2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 60 gam.B. 44 gam.C. 88 gam.D. 52 gam. Câu 43. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 2M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH vừa đủ cần dùng là A. 400 ml.B. 100 ml.C. 150 ml.D. 200 ml. Câu 44. Thuỷ phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X (sau khi đã trung hòa hết axit) phản ứng hết với lượng AgNO 3 (dư) trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 2,16. B. 4,32. C. 21,60. D. 8,64. Câu 45. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 650 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch X, thu thêm được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1022,76.B. 918,00.C. 864,00.D. 750,00. Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn 6,30 gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ thu được 5,04 lít CO2 (đktc) và m gam nước. Giá trị của m là A. 1,80.B. 2,70.C. 3,96.D. 3,60. Câu 47. Để điều chế 106,92 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D =1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 120. B. 48. C. 72.D. 80. Câu 48. Đun nóng 15,2 gam chất X có công thức CH 3COO-C6H4-OH với 350 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng là A. 25,6 gam. B. 23,6 gam. C. 27,4 gam. D. 18,2 gam. Câu 49. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 19,04 lít O2 (ở đktc), thu được 30,8 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch KOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử hai este là A. C2H4O2 và C3H6O2.B. C 2H4O2 và C5H10O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C3H4O2 và C4H6O2. Câu 50. Hỗn hợp X gồm một ancol và axit cacboxylic. Chia X thành ba phần bằng nhau: - Cho phần thứ nhất tác dụng hết với Na thu được 5,04 lít H2 (ở đktc). - Đốt cháy hoàn toàn phần hai thu được 59,4 gam khí CO2. - Đun nóng phần thứ ba với H 2SO4 đặc, thu được 15,3 gam este Y. Coi hiệu suất phản ứng este hóa là 100%, biết trong X số mol của ancol lớn hơn số mol của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn 15,3 gam Y thu được 16,8 lít khí CO2 (ở đktc) và 13,5 gam H2O. Công thức của Y là A. HCOOC4H9. B. CH 3COOC3H7. C. C2H5COOC2H5. D. C 3H7COOCH3. –––––––––––HẾT–––––––––– Chương 1, 2 - Este-Lipit. Cacbohiđrat. Bài kiểm tra 1 Trang 4/4 - Mã đề thi 201