Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Bài 2 - Mã đề 202 - Năm học 2018-2019

doc 4 trang thaodu 4350
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Bài 2 - Mã đề 202 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_bai_2_ma_de_202.doc

Nội dung text: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Bài 2 - Mã đề 202 - Năm học 2018-2019

  1. Ngày -12 -2018 ÔN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018-2019 Môn: HOÁ HỌC lớp 12 - Bài 2 ĐỀ THI THỬ Thời gian làm bài: phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang, 50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 202 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Ag = 108. Câu 1. Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH2CH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat.B. metyl propionat.C. isopropyl axetat.D. etyl axetat. Câu 2. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa.B. C 2H5COONa.C. CH 3COONa. D. HCOONa. Câu 3. Công thức phân tử nào dưới đây không thể là của este ? A. C2H4O2. B. C3H4O2. C. C2H2O2. D. C4H6O2. Câu 4. Chất thuộc loại cacbohiđrat là A. lipit. B. polietilen. C. tinh bột. D. glixerol. Câu 5. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây ? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Ancol etylic.D. Fructozơ. Câu 6. Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo ? A. (C16H33COO)3C3H5.B. C 15H31COOCH3.C. (C 17H33COO)2C2H4.D. (C 17H35COO)3C3H5. Câu 7. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. etyl axetat. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 8. Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit ? A. Xenlulozơ.B. Saccarozơ. C. Tinh bột.D. Glucozơ. Câu 9. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho ? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột. Câu 10. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ? A. Benzyl axetat.B. Tristearin.C. Metyl fomat.D. Metyl axetat. Câu 11. Polime thiên nhiên X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, benzen nhưng tan trong nước Svayde (dung dịch Cu(OH)2 trong NH3). Polime X là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. amilopectin. Câu 12. Đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,6.B. 32,4.C. 16,2.D. 10,8. Câu 13. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 12,3 gam. B. 16,4 gam.C. 4,1 gam. D. 8,2 gam. Câu 14. Cho dung dịch các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, anđehit fomic và axit axetic. Trong điều kiện thích hợp, số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A. 1.B. 3. C. 4.D. 2. Câu 15. Khi xà phòng hóa este nào sau đây không thu được ancol ? A. anlyl propionat. B. phenyl benzoat. C. butyl fomat. D. propyl axetat. Câu 16. Este nào sau đây khi xà phòng hóa thu được anđehit ? A. anlyl propionat. B. butyl fomat. C. phenyl benzoat. D. vinyl axetat. Câu 17. Biện pháp nào dưới đây không làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp etyl axetat từ phản ứng giữa ancol etylic và axit axetic ? A. Dùng dư axit hoặc ancol. B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và hấp thụ nước. C. Cùng tăng số mol của ancol và axit lên gấp đôi. D. Chưng cất este khỏi hỗn hợp phản ứng. Chương 1, 2 - Este-Lipit. Cacbohiđrat. Bài kiểm tra 2 Trang 1/4 - Mã đề thi 202
  2. Câu 18. Quá trình nào sau đây thu được sản phẩm là etyl axetat ? A. Đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic với axit H2SO4 loãng làm xúc tác. B. Sục khí axetilen vào dung dịch axit axetic. C. Đun nóng hỗn hợp gồm etanol và axit axetic với axit H2SO4 đặc làm xúc tác. D. Cho ancol etylic tác dụng với natri axetat. Câu 19. Phản ứng nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa ? Ni, to A. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2  (C17H35COO)3C3H5 B. 2C17H35COONa + MgCl2 (C17H35COO)2Mg + 2NaCl C. CH3CH2COOH + NaOH CH3CH2COONa + H2O D. CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH 22 Câu 20. Khi đốt cháy một este, ta thu được m m . Đó là este CO2 9 H2O A. no, hai chức, mạch hở. B. không no, đơn chức, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi C=C. C. no, đơn chức, mạch hở. D. không no, đơn chức, mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C=C. Câu 21. Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit cho cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương ? A. Metyl fomat. B. Vinyl axetat. C. Vinyl fomat. D. Etyl axetat. Câu 22. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 3 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic. C. 1 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic. Câu 23. Cho dãy các chất: Saccarozơ, mantozơ, amilozơ, amilopectin và xenlulozơ. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn sinh ra sản phẩm duy nhất là glucozơ có A. 2 chất. B. 3 chất. C. 5 chất.D. 4 chất. Câu 24. Chọn phát biểu đúng về glucozơ và fructozơ. Glucozơ và fructozơ A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2. B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử. C. đều bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Câu 25. Cho dãy các chất: glucozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ, sobitol, etylen glicol. Số chất trong dãy tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 26. Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3COONa và C6H5OH. B. CH3COONa và C6H5ONa. C. CH3OH và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5OH. Câu 27. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C17H33COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 3.B. 6.C. 4.D. 5. Câu 28. Sobitol là sản phẩm của phản ứng A. lên men ancol etylic. o B. khử glucozơ bằng H2/xúc tác Ni, t . o C. oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3, t . D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 29. Thủy phân hoàn toàn 2,2 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 0,25M (vừa đủ) thu được 1,15 gam một ancol. Tên gọi của X là A. etyl fomat. B. etyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 30. Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este là đồng phân của nhau có cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 400 ml. Chương 1, 2 - Este-Lipit. Cacbohiđrat. Bài kiểm tra 2 Trang 2/4 - Mã đề thi 202
  3. Câu 31. Thủy phân chất béo X trong NaOH được hỗn hợp hai muối C 17H35COONa , C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 2,201 lần và glixerol. Trong X có A. 3 gốc C17H35COO. B. 2 gốc C17H35COO. C. 3 gốc C15H31COO. D. 2 gốc C15H31COO. Câu 32.Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 4.B. 5.C. 3.D. 2. Câu 33. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Glucozơ X Y Z metyl axetat. Các chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là A. C2H5OH và CH3COOH.B. CH 3COOH và CH3OH. C. C2H5OH và CH3CHO. D. C2H4 và CH3COOH. Câu 34. Este X mạch hở có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. X không tác dụng với Na. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được một muối của axit no và một ancol no. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là A. 4.B. 1.C. 3. D. 2. Câu 35. Este X có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 43. Cho 25,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 24,6 gam muối. Công thức của X là A. C2H3COOCH3.B. CH 3COOC2H3.C. HCOOC 3H5.D. CH 3COOC2H5. Câu 36. Chất X có công thức phân tử C5H10O2. X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được Ag. Z có mạch cacbon không phân nhánh. Chất X là A. CH3COOCH=CH-CH3.B. HCOO[CH 2]3CH3. C. HCOOCH2CH(CH3)2. D. HCOO[CH2]2CH3. Câu 37. Cho các nhận xét sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Ở điều kiện thường, chất béo triolein (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. (c) Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. (d) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. (e) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, to), thu được tristearin. (g) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. Số nhận xét đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 38. Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C 4H8O2, có đặc điểm sau: + X có mạch cacbon không phân nhánh, tác dụng được với NaOH và NaHCO3. + Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. + Z tác dụng được với NaOH, không tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3[CH2]2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. B. CH3[CH2]2COOH, CH3CH2COOCH3, CH3COOCH2CH3. C. (CH3)2CHCOOH, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3. D. CH3[CH2]2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3CH2COOCH3. Câu 39. Cho các phát biểu sau: (a) Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ, đun nóng có Ni làm xúc tác, thu được sobitol. (b) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2. (c) Este dễ bị thủy phân trong môi trường axit, bazơ hoặc trung tính. (d) Công thức của xenlulozơ có thể biểu diễn là [C6H7O2(OH)3]n . (e) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. (g) Triolein và hiđrocacbon có cùng thành phần nguyên tố. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Chương 1, 2 - Este-Lipit. Cacbohiđrat. Bài kiểm tra 2 Trang 3/4 - Mã đề thi 202
  4. Câu 40. Cho 0,3 mol etyl axetat vào 100 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó cô cạn. Khối lượng chất rắn khan thu được là A. 30,2 gam. B. 16,4 gam. C. 24,6 gam. D. 23,8 gam. Câu 41. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri oleat và 2 mol natri stearat. Có các phát biểu sau: (a) Phân tử X có 5 liên kết π. (b) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. (c) Công thức phân tử chất X là C57H108O6. (d) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. (e) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác 0,15 mol chất béo trên tác dụng tối đa với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 0,80. B. 1,20. C. 0,72.D. 0,60. Câu 43. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. (b) Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng. (c) Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit. (d) Ở nhiệt độ thường, tinh bột tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. (e) Amilozơ có cấu trúc mạch không nhánh còn amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (g) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 5.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 44. Đun nóng 15 gam dung dịch benzyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 12,2 gam.B. 19,8 gam. C. 23 gam. D. 8,2 gam. Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam một este đơn chức, thu được 10,752 lít CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Số đồng phân của X là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 46. Khi xà phòng hóa một trieste bằng một lượng KOH vừa đủ thu được 9,2 gam glixerol và 31,8 gam kali linoleat C17H31COOK và m gam muối kali oleat C17H33COOK. Giá trị của m là A. 32,0. B. 30,4. C. 60,8. D. 64,0. Câu 47. Đun nóng 84,8 gam hỗn hợp chất béo gồm (C 17H35COO)3C3H5 và (C15H31COO)3C3H5 với dung dịch NaOH vừa đủ. Toàn bộ lượng ancol thu được đem tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Khối lượng xà phòng thu được ở phản ứng trên là A. 45,9 gam.B. 87,6 gam.C. 89 gam.D. 41,7 gam. Câu 48. Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 4,7 kg.B. 8,0 kg.C. 6,5 kg.D. 9,0 kg. Câu 49. Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (M X < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaHCO 3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là A. 1,47.B. 1,61. C. 1,57. D. 1,91. Câu 50. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học. Đốt cháy hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO 2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức và m gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là A. 17,8. B. 18,8. C. 15,8. D. 21,8. –––––––––––HẾT–––––––––– Chương 1, 2 - Este-Lipit. Cacbohiđrat. Bài kiểm tra 2 Trang 4/4 - Mã đề thi 202