Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Lâm Hà (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 3110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Lâm Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_lich_su_lop_9_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Phòng giáo dục và đào tạo Lâm Hà (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT LÂM HÀ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Lịch sử (Đề thi gồm có: 01 trang) Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 27/10/2018 A. Phần lịch sử thế giới: ( 10 điểm) Câu 1 (3,0 điểm). Vì sao vào nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX các nước Đông Nam Á lại tìm kiếm cơ hội liên kết với nhau? Hiệp ước Bali (2/1976) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của tổ chức ASEAN? Theo em hiện nay các nước ASEAN đang đứng trước thời cơ và thách thức gì trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? Câu 2 (3,0 điểm). Nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, châu Phi với khu vực Mĩ la tinh là gì? Vì sao có sự khác biệt đó? Câu 3 (4.0 điểm). Trình bày những nét chính về tình hình các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai? Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau? Quá trình liên kết đó diễn ra như thế nào? B. Phần lịch sử Việt Nam: ( 10 điểm) Câu 1 (3,5 điểm). Lập bảng tóm tắt quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và phong trào kháng chiến của nhân dân ta theo các mốc thời gian sau: 1.9.1858; 1859; 1867; 1873; 1882; 1883. Câu 2 (3,0 điểm). Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam cuối TK XIX diễn ra trong bối cảnh như thế nào? Nêu một vài đề nghị cải cách tiêu biểu? Tác dụng và ý nghĩa của những đề nghị cải cách đó? C©u 3: (3,5 ®iÓm) So sánh xu hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX ở Việt Nam theo bảng sau: Xu hướng cứu nước cuối Xu hướng cứu nước đầu thế Các nội dung so sánh thế kỉ XIX kỉ XX Mục đích Thành phần lãnh đạo Hình thức hoạt động Lực lượng tham gia Các phong trào tiêu biểu Kết quả Ý nghĩa Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không được giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh Giám thị 1: Ký tên: Số báo danh Giám thị 2: Ký tên:
  2. PHÒNG GD&ĐT LÂM HÀ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Lịch sử HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Phần lịch sử thế giới: ( 6 điểm) Câu 1 (3,0 điểm). a. Nửa sau những năm 60 của thế kỉ XX các nước Đông Nam Á Vì sao vào nửa lại tìm kiếm cơ hội liên kết với nhau vì: sau những năm - Do yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của đất nước và hạn chế 0,5đ ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. 60 của thế kỉ XX - Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (viết tắt theo tiếng 0,5đ các nước Đông Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với Nam Á lại tìm sự tham gia của 5 nước là Inđônêxia, Malayxia, Philippin, kiếm cơ hội liên Tháilan và Xingapo. kết với nhau? b.Ý nghĩa: Hiệp ước Bali - Hiệp ước Bali (2/1976) được coi là một Hiệp ước thân thiện và 0,25đ (2/1976) có ý hợp tác của các quốc gia Đông Nam Á - Hiệp ước đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ 0,5đ nghĩa như thế nào giữa các nước thành viên như: tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh đối với sự phát thổ của nhau, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải triển của tổ chức quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, hợp tác phát triển ASEAN? Theo có kết quả em hiện nay các -> Do vậy Hiệp ước đã tạo điều kiện tốt cho sự phát triển của tổ 0,25đ nước ASEAN chức ASEAN đang đứng trước c.Thời cơ và thách thức: 1,25 đ * Thời cơ: thời cơ và thách - Các nước ASEAN có môi trường thuận lợi để áp dụng thức gì trong những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Đây cuộc cách mạng là nền tảng thuận lợi, là thị trường đủ lớn cho đổi mới, đầu công nghiệp 4.0? tư, phát triển các mô hình kinh doanh mới ở Đông Nam Á. - Cuộc cách mạng côg nghiệp 4.0 tạo cơ hội để các nước hợp tác, đẩy nhanh, mạnh quá trình phát triển đất nước, rút ngắn khoảng cách với các nước có nền kinh tế phát triển. - Đối với những nước đang phát triển như Việt Nam sẽ là cơ hội tốt để chúng ta vươn lên hoàn thành sớm quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước - Là cơ hội và động lực để các nước tự đổi mới, sáng tạo, cơ hội cho mọi người dân đều có thể khởi nghiệp, tiếp cận các nguồn lực, thông tin mới, tri thức mới và thị trường mới. - Chính phủ các nước có được sức mạnh côg nghệ để kiếm soát cải tiếnh ệt hống quản lý? * Thách thức - Thay đổi mô hình kinh doanh, gây xáo trộn, chuyển dịch, thay thế lao động quy mô lớn, đặt ra yêu cầu cấp bách đối
  3. với giáo dục, đào tạo nghề ở nhiều nước ASEAN. - Nguy cơ mất việc làm khi tự động hóa thay thế con người - Thiếu hụt nguồn lao động chất lượng cao - Sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc - Tụt hậu xa hơn về kinh tế nếu không theo kịp cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 - Đối mặt với an ninh an toàn mạng, bảo mật thông tin Câu 2 (3,0 đ) -Xu thế: Hãy nêu tóm tắt + Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế 2,0đ + Sự tan rã của trật tự 2 cực Ianta và một trật tự thế giới mới đa các xu thế phát cực, nhiều trung tâm đang được xác lập triển của thế giới + Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm. sau “chiến tranh + Nhiều khu vực trên thế giới xảy ra xung đột quân sự hoặc nội lạnh”. Trước xu chiến giữa các phe phái Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình,ổn định và hợp thế đó, nhiệm vụ tác phát triển kinh tế. to lớn nhất của -Nhiệm vụ 1,0đ Tranh thủ thời cơ vượt qua thách thức đối với dân tộc khi bước nhân dân ta là gì? vào thế kỷ XXI nhằm xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh,xã hội dân chủ, công bằng, văn minh Phần lịch sử Việt Nam: ( 14 điểm) Câu 1 (4,0 điểm) Quá trình Thời xâm lược Cuộc đấu tranh của nhân dân ta. Lập bảng tóm tắt gian của TDP quá trình xâm 1-9-1858 Thực dân Pháp -Quân dân ta anh dũng chống trả, quân 0,75đ lược Việt Nam nổ súng mở Pháp bước đầu bị thất bại. đầu xâm lược của thực dân nước ta Pháp và phong 1859 Tấn công Gia -Phong trào kháng chiến của nhân dân diễn 0,75đ Định ra sôi nổi. trào kháng chiến -Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm cỏ đông. của nhân dân ta theo các mốc thời 1867 Pháp đánh -Nhân dân Nam Kỳ nổi lên khởi nghĩa ở 0,75đ gian sau: chiếm các tỉnh khắp nơi. miền Tây Nam -Nhiều trung tâm kháng chiến được lập ra 1.9.1858; 1859; Kỳ ở Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc 1867; 1873; 1873 Pháp đánh -Nhân dân Hà Nội anh dũng đứng lên 0,75đ 1882; 1883. chiếm Bắc Kỳ Trận Cầu Giấy 21-12-1873 giết chết Gác- lần thứ nhất ni-ê -Tại các tỉnh, nhân dân lập căn cứ kháng
  4. chiến 1882 Pháp đánh Nhân dân phối hợp với quan quân triều 0,5đ chiếm Bắc Kỳ đình kháng chiến Đặc biệt trận Cầu Giấy lần thứ hai 19-5-1883 giết chết Ri-vi-e. 1883 Đánh chiếm Phong trào kháng chiến càng được đẩy 0,5đ Thuận An, mạnh, nhiều buộc triều đình văn thân sĩ phu phản đối lệnh bãi binh ký hiệp ước Hác Măng Câu 2 (3,0 điểm) -Phong trào cần vương bùng nổ 2,0đ Phong trào Cần Sau cuộc tấn công kinh thành Huế thất bại,Tôn Thất Thuyết đưa vương nổ ra như vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị). Ngày 13-7-1885 ông nhân danh vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần vương”, kêu gọi văn thế nào? Hãy cho thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. biết cuộc khởi Từ đó, một phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nghĩa nào là tiêu nổi kéo dài đến cuối thế kỳ XIX được gọi là phong trào Cần biểu nhất trong vương. phong trào Cần -Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu . 1,0đ vương? Vì sao? Khởi nghĩa Hương Khê 1885-1895 là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương. Vì: + Lãnh đạo: tài giỏi (Phan Đình Phùng, Cao Thắng ). +Thời gian: khởi nghĩa kéo dài (10 năm). +Quy mô: rộng lớn (địa bàn 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình). +Khởi nghĩa lập nhiều chiến công. Câu 3 (4.0đ) - Học sinh có thể lập bảng so sánh như sau: 3.0đ So sánh sự khác Nội dung 1930-1931 1936-1939 nhau giữa phong Kẻ thù Đế quốc và phong Thực dân Pháp phản động và trào cách mạng kiến tay sai 1930-1931 và Mục tiêu- Độc lập dân tộc và Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa nhiệm vụ người cày có bình. phong trào dân ruộng. chủ 1936-1939 Lực Chủ yếu là công Đông đảo các tầng lớp nhân về kẻ thù, mục lượng nhân và nông dân. dân, không phân biệt tôn tiêu-nhiệm vụ, tham gia giáo, giai cấp, chính trị. lực lượng tham Hình Bạo lực cách Đấu tranh chính trị ,hòa gia, hình thức đấu thức đấu mạng, vũ trang, bãi bình, công khai, hợp pháp tranh. Phong trào tranh công, biểu tình dân chủ 1936- -Phong trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị 1,0đ +Đội quân chính trị của quần chúng được tập hợp, xây dựng, giáo 1939 chuẩn bị dục. những gì cho +Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng, chủ nghĩa Mác- cách mạng tháng Lênin được tuyên truyền và phổ biến sâu rộng có tác dụng lớn Tám 1945? trong việc động viên tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. +Bồi dưỡng được đội ngũ cán bộ cách mạng đông đảo, rèn luyện trong đấu tranh và có nhiều kinh nghiệm.
  5. Câu 4 (3,0 điểm) *Học sinh phân tích những nội dung sau: Phân tích nguyên -Nguyên nhân 1,5đ nhân thắng lợi và + Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn ý nghĩa lịch sử + Sự lãnh đạo sáng suốt tài tình của Đảng: xây dựng được khối của cách mạng liên minh công-nông vững chắc, kết hợp giữa đấu tranh chính trị tháng Tám năm với đấu tranh vũ trang 1945. +Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: Hồng quân Liên Xô và quân đội đồng minh đã đánh tan phát xít Đức-Nhật, sự ủng hộ của các lực lượng hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới -Ý nghĩa lịch sử 1,5đ +Cách mạng tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng sích nô lệ Nhật-Pháp, lật đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, đưa nước ta trở thành một nước độc lập, mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc ta – kỷ nguyên độc lập, tự do. +Cổ vũ nhân dân thuộc địa và phụ thuộc, góp phần củng cố hòa bình ở khu vực Đông Nam Á nói riêng, trên toàn thế giới nói chung. Hết