Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Ngãi
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Ngãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_dia_ly_lop_12_nam_hoc.docx
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Ngãi
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2019 - 2020 Ngày thi: 6/12/2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ (Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu) Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. (2,0 điểm) Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố lục địa và đại dương đến sự hình thành khí hậu. Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM THEO VĨ ĐỘ TRÊN TRÁI ĐẤT (Đơn vị: mm) Các đới theo vĩ độ Bán cầu Bắc Bán cầu Nam 00 – 100 1677 1872 100 – 200 763 1110 200 – 300 513 607 300 – 400 501 564 400 – 500 561 868 500 – 600 510 976 600 – 700 340 100 700 – 800 194 - (Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30 tháng 4 lần thứ XXIII, 2017) a) Hãy nhận xét và giải thích về sự phân bố mưa trên Trái Đất theo vĩ độ. b) Tại sao tính địa đới của vành đai mưa trên Trái Đất bị phá vỡ? Câu 3. (2,0 điểm) Phân tích những nguyên nhân làm suy giảm tính chất nhiệt đới của sinh vật nước ta. Câu 4. (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Nhận xét về đặc điểm nhóm đất feralit ở nước ta và cho biết giá trị của nhóm đất này trong sản xuất nông nghiệp. b) Nêu nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá của sông ngòi Việt Nam. Sự suy giảm nguồn tài nguyên nước mặt có tác động như thế nào đến sản xuất và đời sống? Câu 5. (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) So sánh sự khác nhau về tính phân mùa của miền khí hậu phía Bắc và miền khí hậu phía Nam. Tại sao vùng khí hậu Nam Bộ có chế độ nhiệt ổn định nhất cả nước? b) Tại sao nói địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thể hiện rõ đặc điểm địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa? 1
- Câu 6. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 Năm Dân số (triệu người) Sản lượng lương thực (triệu tấn) 2000 6067 2060 2007 6625 2120 2011 7000 2325 2017 7500 2640 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của thế giới giai đoạn 2000-2017. b) Nhận xét về tình hình dân số và sản lượng lương thực của thế giới trong giai đoạn 2000-2017. HẾT Ghi chú: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành. 2