Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Kỳ (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 3940
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Kỳ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Tân Kỳ (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD - ĐT TỨ KỲ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI. LỚP 9 TRƯỜNG THCS TÂN KỲ N ăm học 2017-2018 Thời gian làm bài: 120 phút D- HSG9 - 17 - TK Đề này gồm: 5câu, 1 trang Câu1 (2 điểm) Em hãy trình bày sư chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? Câu 2 (2 điểm) Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam cùng với kiến thức đã học? Hãy phân tích địa hình của vùng núi trung du Bắc Bộ Câu 3 (2 điểm) Dựa vào At lát địa lý Việt Nam. Hãy nhận xét phân bố dân cư nước ta? Câu 4 (3 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích cây lâu năm ở Tây Nguyên năm 1995 và 2000 Đơn vị : % Cây công nghiệp 1995 2000 Tổng số 100,0 100,0 Cà phê 63,9 78,5 Cao su 27,8 13,3 Chè 6,7 3,5 Các cây công nghiệp lâu năm khác 1,6 4,7 a. Căn cứ vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên năm 1995 và 2000. b. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên trong giai đoạn trên? Câu 5 (1 điểm) Đồng bằng Sông Hồng '' Vựa lúa '' lớn các tỉnh phía bắc. Vậy đồng bằng này có những điều kiên tự nhiên nào thuận lợi cho cây lúa đạt thành tựu như vậy? Ghi chú : Học sinh được sử dụng At lát địa lý Việt Nam khi làm bài. 1
  2. PHÒNG GD - ĐT TỨ KỲ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI. LỚP 9 TRƯỜNG THCS TÂN KỲ Năm học 2017 -2018 Môn: Địa lý D- HSG9- 17 - TK Hướng dẫn chấm gồm: 2 trang Câu Đáp án Điểm Câu 1 Quỹ đạo chuyển đông là hình elíp gần tròn ,theo 1điểm ( 2 điểm ) hướng từ Tây sang Đông. Vận tốc 28 km /s. Thời gian một vòng quanh quỹ đạo hết 365 ngày 6 giờ Trong quá trình chuyển động Trái đất luôn hướng 1 điểm về một phía và nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo là 66 0 33 phút Câu 2 Thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ 0,25 (2 điểm) điểm Hướng Tây bắc - Đông Nam 0,25 điểm Lát cắt từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông 0,25 Thái Bình điểm Lát cắt đi qua 3 khu : Việt Bắc , Đông Bắc , đồng 0,25 Bằng Sông Hồng điểm Đặc điểm 3 khu : 1 điểm + Việt Bắc là vùng đồi núi thấp độ cao từ 500 - 1500 m.Ngọn núi Phiabooc cao 1500 m đỉnh 1 số ngon núi thường dốc ,thung lũng sâu . + Khu Đông Bắc : Địa hình núi cánh cung , địa hình đồi bát úp ,cao trung bình 500m + Đồng bằng Sông Hồng là đồng bằng thấp trung bình khoảng 50 m phạm vi từ sông thương đến sông Thái Bình . Câu 3 Phân bố dân cư không đồng đề giữa : 1 điểm ( 2 điểm ) + Đồng bằng với Trung du miền núi: đồng bằng tập trung đông đúc có nơi mật độ tới hơn 1500 người /km 2 .(Hà Nội, Hải Phòng ) Miên núi như Tây Nguyên có nơi chưa đến 50 người /km2 + Nông thôn và thành thị dân thường sống nông 0,5 điểm thôn 2
  3. + đồng bằng Bắc Bộ với đồng bằng Nam Bộ dân 0,5 điểm ở đồng bằng Bắc Bộ vẫn đông hơn so với Nam Bộ Câu 4 Vẽ biểu đồ tròn bán kính năm 1995 là 2 cm ,năm 1,5 điểm ( 3 điểm ) 2000 là 2,4 cm ,có tâm 2 đường tròn nằm trên một đường thẳng Chú giải phân biệt các loại cây 0,25 điểm Tên biểu đồ : Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích 0,25 cây công nghiệp Tây Nguyên năm 1995 và 2000 điểm Nhận xét và giải thích : 1 điểm + Diện tích cây cà phê chiếm diện tích lớn nhất và có xu hướng tăng (Số liệu) do vùng có đất đai, khí hậu, địa hình thuận lợi ) có chính sách khuyến khích ưu tiên cây cà phê, thị trường thế giới ngày càng ưa chuộng. Câu 5 Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho đồng bằng sông 0,25 (1 điểm) hồng trở thành ''vựa lúa ''lớn: điểm + Địa hình đồng bằng bằng phẳng nên có thể canh tác với quy mô lớn + Đất đai phù sa có diện tích lớn chiếm khoảng 0,25 50 % đất tự nhiên điểm + Khí hậu : Mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới 0,25 ẩm gió mùa ,nhiệt độ trung bình năm cao, lượng điểm mưa phong phú + Có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhiều phù sa 0,25 điểm Hết 3