Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)

doc 11 trang thaodu 4672
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_10_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CHỌN HSG 10 – CÓ ĐÁP ÁN Câu 1. Quang hợp chỉ được thực hiện ở A- tảo, thực vật, động vật. B- tảo, thực vật, nấm. C- tảo, thực vật và một số vi khuẩn. D- tảo, nấm và một số vi khuẩn. Câu 2. Các phân tử nào dưới đây được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân? A. ADN , prôtêin, lipit. B. ADN , lipit, cacbohidrat. C. Prôtêin, lipit, cacbohidrat. D. ADN ,Prôtêin, cacbohidrat. Câu 3: Loại ARN nào mang đối mã? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ARN của virut. Câu 4. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì A- nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. B- các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ. C- nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể. D- nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng. Câu 5. Sự biến đổi hình thái NST qua chu kỳ nguyên phân có ý nghĩa gì về mặt di truyền ? A. Sự đóng xoắn NST để đính vào dây tơ vô sắc, sự tháo xoắn để hòa vật chất di truyền trong nhân. B. Sự đóng xoắn của NST để tập trung chúng sau đó ở mặt phẳng xích đạo và tháo xoắn đẻ hủy thoi vô sắc. C. Sự đóng xoắn của NST giúp bảo vệ vật chất di truyền và sự tháo xoắn giúp cơ chế phiên mã diễn ra dễ dàng hơn. D. Sự dóng xoắn của NST để chuẩn bị cho cơ chế phân ly NST ở kỳ sau , sự tháo xoắn chuẩn bị cho NST nhân đôi ở lần nguyên phân tiếp theo giúp các thế hệ tế bào được kế tục vật chất di truyền. Câu 6. Đại điện nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật hóa tự dưỡng 1. Vi khuẩn sắt 2. Vi khuẩn tía. 3. Vi khuẩn lam. 4. Vi khuẩn nitorat hóa. 5. vi khuẩn hoại sinh. 6. Vi khuẩn hóa lưu huỳnh. Phương án đúng là : A. 1,2,3,4,5,6 B. 1,4,5. C. 2,3,6 D.1,4,6. Câu 7. Có các nhận định sau về cấu trúc của prôtêin (1) Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp đặc thù của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. (2) Các loại liên kết hóa học tham gia duy trì cấu trúc của prôtêin là: liên kết peptit, liên kết photpho đieste, liên kết hiđrô. (3) Các prôtêin khác nhau được phân biệt với nhau bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian. (4) Prôtêin bị mất chức năng sinh học khi prôtêin được thêm vào một axit amin. (5) Prôtêin có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao, độ pH. Có bao nhiêu nhận định đúng?
  2. A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 8. Ở vi sinh vật nhân thực, hô hấp hiếu khí xảy ra tại A. Màng ngoài ti thể B. Tế bào chất C. Màng sinh chất D. Màng trong ti thể. Câu 9 : Mạch thứ nhất của ADN dài 0,2448 µm ở mạch đơn thứ hai có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là: 1: 7: 4 : 8. Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch thứ hai lần lượt là: A. 288, 144, 252, 36.B. 36, 252, 288, 144. C. 36, 252, 144, 288. D. 252, 36, 288, 144. Câu 10. Bào quan nào sau đây trong tế bào nhân thực, được cấu tạo bởi hai lớp màng: (1) Nhân tế bào (2) lưới nội chất (3) Bộ máy Gôngi (4) Ti thể (5) Lục lạp A. (1), (2), (3) B. (1) , (4) , ( 5)C. (1), (2), (4)D. (1), (3), (5) Câu 11.Tại sao hình thức nuôi cấy liên tục vi sinh vật giúp con người xản suất có hiệu quả các hợp chất sinh học có giá trị? A. vì con người không còn hình thức nào khác ngoài sử dụng vi sinh vật. B. vì chất dinh dưỡng không được bổ sung liên tục, pha lũy thừa kéo dài, sinh khối sẽ lấy được liên tực ra. C. vì chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, các vi sinh vật luôn ở giai đoạn tiềm phát, chuẩn bị phân chia. D. vì chất thải được rút ra liên tục, kích thích tế bào vi sinh vật sinh sản. C©u 12. Chän phát biểu ®óng : A. Hai h×nh thøc ph©n bµo cña tÕ bµo nh©n thùc lµ trùc ph©n vµ nguyªn ph©n B. KÕt qu¶ cña nguyªn ph©n lµ tõ mét tÕ bµo mÑ cho ra hai tÕ bµo con cã bé NST nhủ ë tÕ bµo mÑ C. C¸c tÕ bµo con ®ưîc t¹o thµnh qua gi¶m ph©n ®Òu mang bé NST víi sè lîng gi¶m ®i mét nöa so víi tÕ bµo mÑ D. Qu¸ tr×nh nguyªn ph©n vµ gi¶m ph©n ë tÕ bµo nh©n s¬ vµ tÕ bµo nh©n thùc tr¶i qua c¸c kú không giống nhau. Câu 13 . Pyruvic là sản phẩm cuối của quá trình đường phân. Vậy phát biểu nào dưới đây đúng? A. Trong 2 phân tử Pyruic có ít năng lượng hơn trong 1 phân tử glucô. B. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 2 phân tử Pyruvic. C. Pyruvic là 1 chất oxi hoá mạnh hơn CO2. D. Trong 6 phân tử CO2 có nhiều năng lượng hơn trong 1 phân tử Glucô. Câu 14. Khi nói về cấu trúc của tế bào nhân sơ , cho các nhận định sau: 1. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà chia vi khuẩn thành hai nhóm Gram+ khi nhuộm bắt màu đỏ còn Gram- bắt màu tím. 2. Riboxom ở tế bào nhân sơ có khích thước nhỏ, không có màng bao bọc ,nằm tự do trong tế bào chất. 3. Đặc điểm của tế bào nhân sơ là có kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, các bào quan có màng bao bọc. 4. Với những vi khuẩn không có thành tế bào thì hình dạng tế bào không được ổn định. 5. Plasmit của vi khuẩn được ứng dụng làm vecto chuyển gen. Số phát biểu Không chính xác là A. 1 B. 2 C. 3 B. 5
  3. Câu 15. Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit: 3’ AAXGTTGXGAXTGGT 5’(mạch bổ sung) 5’ TTGXAAXGXTGAXXA 3’(mạch mã gốc) Vậy trình tự nuclêôtit trên mARN khi đoạn ADN trên phiên mã sẽ là A. 5’ UUGXAAXGXUGAXXA 3’. B. 3’ AAXGTTGXGAXTGGT 5’. C. 5’ AAXGUUGXGAXUGGU 3’. D. 3’ AAXGUUGXGAXUGGU 5’. Câu 16. Ngoài ADN dạng vòng , trong vùng nhân của một số vi khuẩn còn chứa ADN dạng vòng nhỏ được gọi là : A. Axit nucleic. B . Plasmit. C. Glicorit D. Phootspholiptit Câu 17. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: ( NH4)3PO4 (0,2) ; KH2PO4 ( 1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1); NaCl (0,5) . Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: A. Quang tự dưỡng B. Quang dị dưỡng C.Hóa tự dưỡng D. Hóa dị dưỡng. Câu 18: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, nhiễm sắc thể kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, xét các phát biểu nào sau đây: (1) Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. (2) Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội. (3) Tế bào 1 có ở tế bào sinh dưỡng còn ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội. (4) Xét trên cơ sở di truyền học tế bào 2 tạo ra nguồn biến dị đa dạng và phong phú hơn tế bào 1. (5) Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. (6) Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n =8, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 4 Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 19. Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được A. 38 ATP. B. 4 ATP. C. 2 ATP. D. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH.
  4. Câu 20. Sau hơn một tháng được mẹ cho gan để ghép, một em bé đã khỏe mạnh, tăng ký và được xuất viện. Em hãy cho biết nhờ vào thành phần nào của màng sinh chất, mà em bé đó đã được ghép gan thành công. A. Cacbohidrat B. ColesteronC. GlicolipipD. Glicoprotein Câu 21: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Nhận định nào sau đây là chính xác? A. Số chu kỳ xoắn của gen là 784. B. Số nucleotit từng loại của gen là : A = T = 224, G = X = 560. C. Nếu số nucleotit loại A trên mạch 1 là 144 thì số nucleotit loại T trên mạch 1 là 85. D. Tổng chiều dài của gen trên là 2665,5 A0. Câu 22. Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải " cắt " chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là A- lưới nội chất. B- lizôxôm. C- ribôxôm. D- ty thể. Câu 23. Câu nào sau đây đúng: 1. Hợp tử bình thường của tất cả các loài luôn có số lượng NST là bôi số của 2. 2. Bộ NST đơn bội ( n ) chỉ trong giao tử bình thường. 3. Các NST thường trong tế bào lưỡng bội không mang đột biến luôn tồn tại từng cặp , do vậy gen luôn luôn tồn tại từng đôi gọi là cặp alen. 4. Các cặp NST giới tính trong tế bào lưỡng bội bình thường của tất cả các loài luôn tồn tại từng đôi nhưng có thể đồng dạng hoặc không đồng dạng. Phương án đúng là : A. 1 và 3 B. 1 , 2 và 3 C . 3 D. 1, 2 Câu 24 .Trong thời gian 100 phút , từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới . Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu ? A. 2 giờ B. 60 phút C. 40 phút D. 20phút Câu 25. Ở cà chua có 2n = 24. Xét một tế bào của loài trải qua nguyên phân . Số NST, số cromatit và số tâm động có trong mỗi tế bào ở kỳ cuối lần lượt là : A. 24 , 24 và 24 B. 24, 0 và 24 C. 24, 48 và 24 D. 12, 0 và 12 Câu 26. khi nói về enzim , cho các nhận định sau: 1. Mỗi enzim có thể xúc tác cho nhiều cơ chất khác nhau. 2. Sau khi xúc tác cho các phản ứng, cấu hình không gian của enzim không bị biến đổi. 3. Hoạt tính của enzim tỉ lệ thuận với nhiệt độ. 4. Chỉ cần một lượng nhỏ enzim và trong thời gian rất ngắn phản ứng đã hoàn thành. 5. Enzim và chất xúc tác cơ học hoàn toàn giống nhau. Phát biểu đúng là A. (1) , (3), (4). B. (2), (3). C. (1), ( 4), ( 5) D. ( 2), (4) Câu 27. Nhận định nào sau đây Không chính xác A. Nguyên tố cacsbon được coi là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng trong cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ. B. Để cung cấp đầy đủ các nguyên tố hóa học cần thiết, trong đó có các nguyên tố vi lượng, vitamin cần phải thay đổi món ăn hằng ngày sao cho đa dạng. C. Người già và trẻ nhỏ cần được cung cấp đầy đủ dưỡng chất cần thiết , đặc biệt là lipit.
  5. D. Glicogen và xenlulozo đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Câu 28. Màng sinh chất có cấu trúc "khảm động" có ý nghĩa A. giúp tế bào có thể đễ dàng thay đổi hình dạng B. giúp quy định hình dạng và cho các chất di vào tế bào một cách tự do . C. giúp tế bào thu nhận thông tin từ môi trường nhờ các gai colesteron. D. giúp tế bào thực hiện các chức năng như thực bào, ẩm bào và xuất bào. Câu 29. Bộ NST lưỡng bội của một loài 2n = 44 . Một tế bào sinh dục sơ khai cái qua số đợt nguyên phân cần được một trường cung cấp nguyên liệu tương đương 11220 NST đơn . Các tế bào con được sinh ra đều tham gia quá trình giảm phân . Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% , của tinh trùng là 3,125% Trong các kết quả sau đây: 1. Tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 8 lần. 2. Có 112 hợp tử được hình thành. 3. Số tế bào sinh tinh cần để tạo đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh là 512 tế bào. 4. Tổng số trứng sinh ra là 64. Có bao nhiêu kết quả đúng? A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 30. Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch A. saccrôzơ ưu trương. B. saccrôzơ nhược trương. C. urê ưu trươngD. urê nhược trương. Câu 31. Trong pha sáng của quang hợp năng lượng ánh sáng có tác dụng A. kích thích điện tử của diệp lục hấp thu năng lượng nhiều hơn. B. quang phân li nước tạo các điện tử thay thế các điện tử của diệp lục bị mất. C. giải phóng O2. D. oxi hóa cá hợp chất NAD+ và FAD+ Câu 32. Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Phân tử ARN được cấu tạo từ một chuỗi poliribonucleotit. B. Trong phân tử mARN tồn tại liên liết hidro. C. Chức năng của ARN tùy thuộc vào từng loại. D. Trình từ ribonu trong phân tử ARN được quy định bởi trình tự các nucleotit trên mạch mã gốc của gen. Câu 33. Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là A. xuất hiện triệu chứng bệnh lí trong tế bào. B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào. C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào. D. điều hoà bằng ức chế ngược. Câu 34. Biết ký hiệu bộ NST của một tế bào sinh dưỡng là AaBbDd. Cho biết không có trao đổi đoạn và đột biến trong giảm phân. Cho biết ký hiện bộ NST của tế bào vào kỳ trước I. A. AaBbDd B. AAaaBBbbDDdd. C. AABBDD, aabbdd D. AaBbDd AaBbDd.
  6. Câu 35. Cho các phát biểu sau về ADN. 1. ADN của tế bào nhân sơ thường có cấu trúc mạch vòng còn phân tử ADN của tế bào nhân thực có cấu trúc mạch thẳng. 2. Nhờ nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn trên ADN mà enzim có thể sửa chữa những sai sót về trình tự nucleotit 3. Các nucleotit trong một chuỗi polinu của phân tử ADN có thể liên kết với nhau bằng 2 loại liên kết để đảm bảo chức năng bảo mật thông tin di truyền. 4. Thông tin di truyền được lưu giữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng , thành phần và trình tự sắp xếp các ribonucleotit. Phát biểu đúng là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36 Tách tế bào lá cây và đặt lên phiến kích, nhỏ dung dịch nước muối loãng vào tế bào hiện tượng sảy ra là A. tế bào phình to rồi bị vỡ . B. tế bào to lên nhưng không bị vỡ. C. Không có hiện tượng gì . D. tế bào bị co nguyên sinh. Câu 37. Có thể giữ được thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì: A. Nhiệt độ thấp có thể diệt vi khuẩn. B. Nhiệt độ thấp làm thức ăn đông lại nên vi khuẩn không phân hủy được. C. Trong tủ lạnh, vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được. D.Ở nhiệt độ thấp, các vi khuẩn kí sinh bị ức chế. Câu 38: Ở trâu có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 1600 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt xích đạo của thoi phân bào của tế bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu? A. 16 tế bào. B. 64 tế bào. C. 28 tế bào. D. 32 tế bào. Câu 39. Cho các phát biểu sau: 1. Cabonhidrat được tạo ra trong pha sáng của quang hợp 2. Khí ô xi được giải phóng từ pha tối của quang hợp. 3. ATP và NADPH không được tạo ra từ pha sáng. 4. Qúa trình đường phân diễn ra ở chất nền của ti thể tạo ra 2 ATP. 5. Ô xi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ các phân tử nước. 6. Axit piruvic là nguyên liệu trực tiếp đi vào chu trình crep và bị ô xi hóa. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 40. Điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là: 1. Lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp, còn ti thể đảm nhận chức năng hô hấp. 2. Màng trong ti thể gấp nếp tạo nhiều mấu lồi, còn màng trong của lục lạp thì trơn, không gấp nếp. 3. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố. 4. Ti thể có cả ở tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật. 5. Ti thể chứa ADN còn lục lạp thì không có. 6. Ti thể chứa hệ enzim trong chất nền còn lục lạp thì không có. Tổ hợp đúng là:
  7. 1,2,3,5,6 B. 1,2,4,6 C. 1,2,3,4,6 D. 1,2,3,4.
  8. Câu 1 ( 2 điểm ). a. Nhiệm vụ cung cấp gluco cho cơ thể thực vật của tinh bột như thế nào ? vì sao khi thủy phân tinh bột enzim không thủy phân được xenlulozo ? b. So sánh không bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật về cấu tạo và chức năng ? Câu 2 ( 1 điểm ). Cho biết cơ chế và ý nghĩa của quá trình quang phân li nước trong quang hợp ? Câu 3 ( 1 điểm ). Một nhóm tế bào sinh dục đực chứa 360 nhiễm sắc thể đơn phân bào tạo vùng sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số nhiễm sắc thể đơn có chung một nguồn gốc trong một tế bào. Tất cả các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân cho ra các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12.5%. Số hợp tử tạo ra có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 2880. a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài? b. xác định số tế bào sinh dục sơ khai đực ban đầu và số tế bào sinh tinh? HẾT Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
  9. ĐÁP ÁN Câu Đáp án Điểm 1 a. + Nhiệm vụ cung cấp gluco cho cơ thể thực vật của tinh bột : - Tinh bột là dạng dự trữ cacbon và năng lượng cho cở thể thực vật. Khi 0,25 cần gluco, enzim amilaza sẽ thủy phân tinh bột thành glucozo để cung cấp cho cơ thể thực vật. - Xenlulozo bị thủy phân bởi enzim xenlulaza vì vậy enzim thủy phân 0,25 tinh bột không thủy phân được xenlulozo. b. So sánh không bào thực vật và động vật về cấu tạo và chức năng + Giống : đều là bào quan dạng túi được bao bọc bởi 1 lớp màng. 0,5 + Khác : Đặ điểm Không bào động vật Không bào thực vật Cấu tạo - Kich thước nhỏ chỉ có ở - Kích thước lớn, phổ 0,25 một số tế bào biến. - Chứa các chất hữu cơ và - Chứa nước và các enzim. loại muối khoáng. 0,25 - Hình thành tùy từng lúc - Hình thành dần và tùy thuộc vào trạng thái trong quá trình phát hoạt động của tế bào triển của tế bào, kích 0,25 thước lớn dần. Chức năng Tiêu hóa nội bào, co bóp, Tuy từng loại : chứa bai tiết nước, muối khoáng, bơm hút, chứa sắc tố. 0,25 2 -Cơ chế: Dưới tác dụng của ánh sáng: 0,25 + - - 4H2O 4H + 4e + 4 0H - 4 0H 2H2O2 2 H2O + O2 . ( HS viết đúng 2 phương trình cho điểm tối đa) -Ý nghĩa: 0,25 +Cung cấp O2 cho môi trường. 0,25 + + +Cung cấp H cho NADP tạo chất khử NADPH2. 0,25
  10. +Bù e- cho diệp lục bị mất. 3 Gọi số tế bào sinh dục sơ khai đực ban đầu : a Bộ NST của loài : 2n. Ta cớ - Tổng số NST đơn trong các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là a.2n=360 (1) - Số tế bao sinh tinh là : a . 2n - Số tinh trùng được tạo ra là : 4. a . 2n - Số tinh trùng được thụ tinh là : 12,5% .4. a . 2n = 1/2. a . 2n = số hợp tử hình thành. - Tổng số NST đơn trong các hợp tử 2n.1/2. a . 2n = 2880 (2). Thay 1 vào 2 : 360. 1/2. 2n = 2880 2n = 16 vậy n= 4 0,5 Vậy bộ NST của loài 2n = 8. + Số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu là : a. 2n = 360 vậy a = 45. 0,25 + Số tế bào sinh tinh = 45. 24 = 720. 0,25 ( Học sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)