Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 vòng 2 - Năm học 2021-2022

docx 5 trang Hoài Anh 17/05/2022 4673
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 vòng 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_vong_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 vòng 2 - Năm học 2021-2022

  1. UBND THỊ XÃ HOÀNG MAI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Vòng 2, năm học 2021-2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. (6,0 điểm) 1. Một bác nông dân có hai giống cây trồng thuần chủng của cùng một loài thực vật lưỡng tính: AAbb (quả tròn, chua) và aaBB (quả dài, ngọt). Bác nông dân muốn có được giống cây trồng đó thuần chủng loại quả tròn, ngọt hợp với thị hiếu người tiêu dùng, nhằm tăng thu nhập. Em hãy nêu các bước để giúp bác nông dân tạo ra giống cây như mong muốn. Biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen phân li độc lập. 2. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai: P: AaBbDdEe x AaBbDdEE. Theo lí thuyết, hãy tính: - Số loại kiểu gen đồng hợp ở đời F1. - Số loại kiểu hình ở đời F1. - Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1. - Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1. - Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời F1. 3. Ở Đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (do một gen B quy định) là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (do một gen b quy định). Một bạn nói rằng: "Khi cho thụ phấn giữa 2 cây đậu Hà Lan hoa đỏ thì tỉ lệ trung bình ở đời con luôn xấp xỉ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng". Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao? Câu 2. (4,0 điểm) 1. Hình vẽ bên mô tả một giai đoạn phân bào ở một tế bào của một loài động vật lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân li về hai cực tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. Tế bào trên đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. 2. Phân biệt nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 3. Trình bày vai trò của cặp nhiễm sắc thể thứ 23 trong việc xác định giới tính ở người? Câu 3. (3,0 điểm) Ở một loài sinh vật, 12 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2976 nhiễm sắc thể đơn mới. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra các tinh trùng, môi trường nội bào lại cần cung cấp thêm nguyên liệu để tạo nên 3072 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 25% và của trứng là 40% để tạo nên các hợp tử. 1. Tính số lượng bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai. 2. Tính số lượng hợp tử được hình thành và số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh trên là bao nhiêu? Câu 4. (4,0 điểm) 1. Tại sao trâu ăn cỏ, bò cũng ăn cỏ nhưng thịt trâu khác với thịt bò?
  2. 2. Tại sao ADN vừa có tính đa dạng, vừa có tính đặc trưng cho loài? 3. Một đoạn gen d được lặp lại 12 lần thứ tự các nucleotit trên mạch 1 như sau: Mạch 1: 3' A-T-T-X-G-X-G-G-G-X-A-X-X-T-T-T- 5' a) Tính chiều dài của gen d. b) Nếu gen d nhân đôi 5 lần liên tiếp. Tính số nucleotit mỗi loại do môi trường cung cấp và số liên kết hidro bị phá hủy. Câu 5. (3,0 điểm) Hai phân tử mARN (x và y) ở vi khuẩn đều có số nucleotit bằng nhau. Thành phần các loại nucleotit của mỗi phân tử mARN như sau: mARN %A %X %G %U x 37,5 25 18,75 18,75 y 25 35 15 25 1. Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit trên 2 mạch đơn của các gen đã tổng hợp nên các phân tử mARN x, y ở trên. 2. Nếu phân tử mARN x có 200 nucleotit loại X thì số lượng nucleotit từng loại của gen tổng hợp nên phân tử mARN y là bao nhiêu? Hết (Thí sinh không dùng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
  3. UBND THỊ XÃ HOÀNG MAI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Vòng 2, năm học 2021-2022 (Đáp án gồm 04 trang) Môn: SINH HỌC Câu Nội dung Điểm Câu 1 (6.0 điểm) - Cho 2 giống ban đầu giao phấn với nhau: AAbb x aaBB → F1: 100% 0.5 AaBb (quả tròn, ngọt). 1.1 - Cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn → F2 (sẽ có 4 loại KH khác nhau). 0.5 (2,0 - Chọn các cây quả tròn, ngọt ở F2 cho tự thu phấn nghiêm ngặt; theo dõi điểm) riêng từng dòng. 0.5 - Nếu đời con (F3) của dòng nào cho kết quả đồng tính (quả tròn, ngọt) → chọn dòng đó làm giống. Giống thu được là giống quả tròn, ngọt thuần 0.5 chủng (KG: AABB). Số loại kiểu gen đồng hợp ở đời F1: Số KG là: 2.2.2.1 = 8 kiểu gen 0.25 - Số loại kiểu hình ở đời F1 Số KH là: 2.2.2.1 = 8 kiểu hình 0.25 - Tỉ lệ kiểu gen aaBbddee ở F1 = 1/4x1/2x1/4x0 = 0 0.5 1.2 - Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội (T) và 1 tính trạng lặn (L) ở đời F1 0.5 (2,0 Cặp AaBb x AaBb 9A- B- : 3A- bb : 3aaB- : 1aabb = 9TT : 6TL : 1LL điểm) Cặp DdEe x DdEE 3D- E- : 1ddE- : = 3TT : 1TL Ta có: (9TT : 6TL : 1LL) (3TT : 1LT) 9TTTL + 18TTTL = 27TTTL tỷ lệ: 27/64 - Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội ở đời F1 0.5 Ta có: (9TT: 6TL:1LL)( 3TT: 1LT) 6TTLL + 3TTLL tỷ lệ: 9/64 Không đồng tình với ý kiến trên, vì cây Hoa đỏ có thể có các kiểu gen: 0.5 1.3 AA, Aa có thể có các phép lai: (2,0 + AA x AA 100% hoa đỏ 0.5 điểm) + AA x Aa 100% hoa đỏ 0.5 + Aa x Aa 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 0.5 Câu 2 - Tế bào đang ở kỳ sau của giảm phân II. 0,5 2.1 Vì: 4 NST đơn của mỗi nhóm đang phân li về 2 cực của tế bào có hình 0,5 (1,5 dạng, kích thước khác nhau, nên 4 NST đơn này thuộc 4 cặp NST tương điểm) đồng khác nhau. Mặt khác, các NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
  4. - Bộ NST của loài: n = 4 2n = 8. 0,5 Phân biệt: NST kép Cặp NST tương đồng - Chỉ là một NST, gồm 02 - Gồm 2 NST độc lập, giống nhau 0,5 2.2 cromatit giống nhau, dính ở tâm về hình dạng, kích thước. (1,5 động. điểm) - Mang tính chất 1 nguồn gốc. - Mang tính chất 2 nguồn gốc. 0,5 - 02 Cromatit hoạt động như một - Hai NST hoạt động độc lập với 0,5 thể thống nhất. nhau. - Cặp NST thứ 23 mang các gen quy định các tính trạng liên quan và 0,5 không liên quan đến giới tính của người. 2.3 - Trong đó: (1,0 + Ở nam giới, cặp này gồm 2 chiếc: 1 chiếc hình gậy, 1 chiếc hình móc, 0,25 điểm) được ký hiệu là XY. + Ở nữ giới, cặp này gồm 2 chiếc giống nhau và có hình gậy, được ký 0,25 hiệu là XX. 1. Gọi bộ NST của loài là 2n, số lần nguyên phân là a, ta có: 12.(2a - 1).2n = 2976 (1) 0.5 12.2a.2n = 3072 (2) 0.5 Câu 3 Từ (1) và (2) ta có: 2n = 8 a = 5 0.5 (3,0 2. điểm) - Số tinh trùng được tạo thành: 12.2a = 12.32 = 384 (tinh trùng) - Số hợp tử tạo thành: 384.25/100 = 96 (hợp tử). 0.5 - Số trứng được tạo ra: 96.100/40 = 240 (trứng) 0.5 - Số tế bào cần thiết cho quá trình sinh trứng: 240 (tế bào) 0.5 Câu 4 - Thành phần chính của thịt là prôtêin. 0.25 - Prôtêin của trâu do gen của trâu quy định tổng hợp; Prôtêin của bò do 0.25 4.1 gen của bò quy định tổng hợp. (1,0 - Trâu và bò đều ăn cỏ thì chúng có cùng một loại nguyên liệu axit amin 0.25 điểm) tương tự nhau. - Tuy nhiên, do gen của trâu khác với gen của bò nên đã tổng hợp nên 0.25 prôtêin ở trâu khác với prôtêin của bò. - ADN có tính đa dạng vì số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các 0.5 nuclêôtit khác nhau. 4.2 - ADN có tính đặc trưng cho loài vì ADN được sinh ra nhờ quá trình nhân 0.5 (1,0 đôi từ phân tử ADN trước đó (AND mẹ). Quá trình nhân đôi ADN diễn ra điểm) theo nguyên tắc khuôn mẫu, nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn nên ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ. Nhờ đó, mà ADN giữ vững được tính đặc trưng của loài. 4.3 a) Tính chiều dài của gen a.
  5. (2,0 - Tổng số Nu của gen a: 16 x 2 x 12 = 384 (Nu) 384 điểm) Chiều dài của gen a: L = x3,4 = 652,8 (A0) 0.5 2 b) - Gen d: + Số Nu loại A = T = 7 x 12 = 84 (Nu) + Số Nu loại G = X = 9 x 12 = 108 (Nu) + Số liên kết Hidro: H = 2A + 3G = 2.84 + 3.108 = 492 (liên kết) - Gen d nhân đôi liên tiếp 5 lần 0.5 + Môi trường cung cấp loại A = T = 84.(25 - 1) = 2604 (Nu) 0.5 + Môi trường cung cấp loại G = X = 108.(25 - 1) = 3348 (Nu) 0.5 + Số liên kết Hidro bị phá hủy: 492.(25 - 1) = 15252 (liên kết) 1. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit - Trên gen tổng hợp nên mARN x: 0.5 37,5 + 18,75 + %A = %T = = 28,125% 2 25 + 18,75 + %G = %X = = 21,875% 2 - Trên gen tổng hợp nên mARN y: 0.5 25 + 25 + %A = %T = = 25% Câu 5 2 35 + 15 (3,0 + %G = %X = = 25% 2 điểm) 2. Số lượng nucleotit từng loại của gen tổng hợp nên mARN y: 100 - Số lượng Nucleotit của mARN x là: = 800 nu. 200. 25 0.5 - Do 2 gen có chiều dài bằng nhau Số nucleotit bằng nhau - Số Nucleotit mỗi gen: 800.2 = 1600 nu 0.5 - Trên gen tổng hợp nên mARN y: + Loại A = T = 1600.25% = 400 nu 0.5 + Loại G = X = 1600.25% = 400 nu. 0.5 Hết Chú ý: Học sinh có cách trình bày khác hợp lý, kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. Điểm thành phần giám khảo tự phân chia trên cơ sở tham khảo điểm thành phần của đáp án.