Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 2 (Chân trời sáng tạo)

docx 8 trang Hoài Anh 25/05/2022 4073
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 2 (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_khoi_2_chan_troi_sang_ta.docx

Nội dung text: Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Khối 2 (Chân trời sáng tạo)

  1. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA THI HK 1 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 NĂM HỌC: 2021 - 2022 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc hiểu văn bản: Số câu 03 01 0 04 - Biết trả lời được một số câu hỏi trong nội dung bài đọc. Liên hệ được với Câu số 1, 2, 3 4 0 1 bản thân, thực tiễn bài học. Số điểm 1.5đ 0.5đ 0đ 2đ - Hiểu nội dung bài đọc. Kiến thức Tiếng Việt: - Biết xác định mẫu câu Số câu 0 01 01 02 2 và đặt câu hỏi kiểu câu Để làm gì? Câu số 0 5 6 - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm Số điểm 0đ 0.5đ 0.5đ 1đ hỏi. Số câu 03 02 01 06 Tổng Số điểm 1.5đ 1đ 0.5đ 3đ
  2. Thứ ngày tháng năm 2021 Trường Tiểu học ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: Tiếng Việt Khối: 2 Lớp: 2 . Thời gian: 35 phút Giám thị 1 Giám thị 2 Điểm Nhận xét (coi và chấm thi) (coi và chấm thi) A. ĐỌC I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi II. Đọc – hiểu Chuyện của thước kẻ Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba. Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì: - Hình như thước kẻ hơi cong thì phải? Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp: - Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy! Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói: - Bạn soi thử xem nhé! Thước kẻ cao giọng: - Đó không phải là tôi! Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường. Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc tồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa. Theo Nguyễn Kiên Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào? A. vui vẻ B. lạnh nhạt C. kiêu căng
  3. 2. Vì sao thước kẻ bị cong? A. Vì bị uốn cong. B. Vì đi lạc vào bãi cỏ. C. Vì kiêu căng cứ ưỡn ngực lên mãi. 3. Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? A. Thước kẻ bỏ đi. B. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. C. Thước kẻ đã ở lại với bác thợ mộc. 4. Nêu đúng ý nghĩa của bài đọc? A. Khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè. B. Khuyên chúng ta không được kiêu căng. C. Khuyên chúng ta nên chăm sóc bản thân. 5. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống: Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ  6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: Em dùng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng. B. VIẾT I. Chính tả: Nghe – viết: Mỗi người một vẻ (SGK/ trang 126) II. Tập làm văn: Viết đoạn văn 4- 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập theo gợi ý. - Em sẽ giới thiệu đồ vật gì? - Đồ vật đó có những bộ phận nào? - Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 2 HỌC KỲ I. NĂM HỌC: 2021 - 2022 A. ĐỌC I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm) II. Đọc – hiểu: (3 điểm) Khoanh tròn đúng: 1/ Ý A: 0,5 điểm 2/ Ý C: 0,5 điểm 3/ Ý B: 0,5 điểm 4/ Ý B: 0,5 điểm 5. Điền dấu câu phù hợp: 0,5 điểm Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ ? 6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: 0,5 điểm Em dùng thước kẻ để làm gì? B. VIẾT I. Chính tả: (2 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm; sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm (sai về dấu thanh, âm đầu, vần; không viết hoa) Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ trừ 0,25 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (2 điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 2 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 1.75; 1.5; 1.25; 1.0; 0.75; 0.5; 0.25.) , ngày 19 tháng 12 năm 2021 Giáo viên ra đề
  5. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA THI HK 1 MÔN: TOÁN – LỚP 2 NĂM HỌC: 2021 - 2022 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu 03 02 01 06 1 Số và phép tính Câu số 1, 2, 3 4, 9 10 Số điểm 3 2 1 06 Số câu 01 02 01 04 2 Hình học và đo lường Câu số 7 5, 6 8 Số điểm 1 2 1 04 Số câu 04 04 02 10 Tổng Số điểm 04 04 02 10
  6. Thứ ngày tháng năm 2021 Trường Tiểu học ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: Toán Khối: 2 Lớp: 2 . Thời gian: 35 phút Giám thị 1 Giám thị 2 Điểm Nhận xét (coi và chấm thi) (coi và chấm thi) 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Số liền trước số 90 là: A. 80 B. 89 C. 99 2. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 89; 34; 58; 67. 3. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Trong phép tính: 65 – 27 = 38, số 65 được gọi là: A. Số bị trừ B. Số trừ C. Hiệu 4. Số? 43 -9 + 58 5. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: Chủ nhật tuần này là ngày 20 tháng 12. Vậy Chủ nhật tuần sau là ngày mấy? A. Ngày 25 tháng 12 B. Ngày 26 tháng 12 C. Ngày 27 tháng 12 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 70 cm = dm b) 8 dm = cm 7. Đúng ghi đ , sai ghi s .  D a) A, B, C là ba điểm thẳng hàng. b) A, D, C là ba điểm thẳng hàng.
  7. 8. Viết tiếp vào chỗ chấm: 18 : 00 22 : 00 18 giờ hay giờ chiều 22 giờ hay giờ đêm 9. Đặt tính rồi tính. 83 – 36 45 + 39 67 – 19 57 + 33 10. Lớp 2A có 26 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 8 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
  8. BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN 2- HKI. NĂM HỌC: 2021- 2022 Câu 1, 2, 3, 4, 5: mỗi câu đúng ghi 1 điểm. Câu 6, 7, 8: mỗi câu đúng ghi 1 điểm. Câu 9: Đặt tính rồi tính Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,25 điểm. Câu 10: Bài toán (1 điểm) - Lời giải hay và đáp số đúng ghi 0,5 điểm. - Phép tính đúng ghi 0.5 điểm. , ngày 19 tháng 12 năm 2021 Giáo viên ra đề