Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

pdf 5 trang Hoài Anh 18/05/2022 6734
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Năm học 2021-2022

  1. Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2021 - 2022 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Cho tập hợp . Chọn khẳng định đúng. A. B. C. D. Câu 2: Tập hợp có số phần tử là: A. 99 B. 100 C. 101 D. 102 Câu 3: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: A. 425 B. 693 C. 660 D. 256 Câu 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây? A. B. C. D. Câu 5: Cặp số chia hết cho 2 là: A. (234; 415) B. (312; 450) C. (675; 530) D. (987; 123) Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau: A. Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3 B. Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9
  2. C. Mọi số chẵn thì luôn chia hết cho 5 D. Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng bằng 0; 2; 3; 4; 6; 8 Câu 7: Số 41 là A. hợp số B. không phải số nguyên tố C. Số nguyên tố D. không phải hợp số Câu 8: Các cặp số nào sau đây nguyên tố cùng nhau? A. 3 và 11 B. 4 và 6 C. 2 và 6 D. 9 và 12 II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: Thực hiện các phép tính: a. b. c. d. 321 - 21.\left[ {\left( {{{2.3}^3} + {4^4}:32} \right) - 52} \right] Câu 2: Tìm x biết: a. b. c. d. và x lớn nhất Câu 3: Một đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn
  3. hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia đội thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Câu 4: Cho . Chứng minh rằng A chia hết cho 13 Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2021 - 2022 I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) 1. A 2. C 3. C 4. D 5. B 6. A 7. C 8. A II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: a. b. c. d. 321 - 21.\left[ {\left( {{{2.3}^3} + {4^4}:32} \right) - 52} \right] Câu 2: a. \begin{matrix} \Rightarrow 2x + 15 = 71 \hfill \\ \Rightarrow 2x = 71 - 15 \hfill \\ \Rightarrow 2x = 56 \hfill \\ \Rightarrow x = 28 \hfill \\ \end{matrix} Vậy x = 28 b.
  4. Vậy x = 5 c. Vậy x = 11 d. Ta có: Ta lại có: \begin{matrix} \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {35 = 5.7} \\ {130 = 2.5.13} \end{array}} \right. \Rightarrow UCLN\left( {35;130} \right) = 5 \hfill \\ \Rightarrow UC\left( {35;130} \right) = U\left( 5 \right) = \left\{ {1;5} \right\} \hfill \\ \end{matrix} Do x lớn nhất => x = 5 Câu 3: Gọi số nhóm cần chia là x (x > 1) Ta có: Đội y tế có 280 nam, 220 nữ dự định chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều nhau. 280 ⋮ x ; 220 ⋮ x. Vậy x ∈ UC (280, 220) Ta có: 280 = 23.5. 7 220 = 22.5.11 Suy ra: UCLN (280, 220) = 22.5 UC (280, 220) = U(20) {1; 2; 4; 5; 10; 20} Do số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn hơn 5 nhóm
  5. x∈ {2; 4; 5} Ta có bảng sau: Số nhóm Số người nữ trong nhóm Số nam trong nhóm 2 110 140 4 55 70 5 44 56 Câu 4