Đề thi học kì 1 môn Hóa học Lớp 8 - Trịnh Thu Hà

docx 4 trang Hoài Anh 16/05/2022 5240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Hóa học Lớp 8 - Trịnh Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_8_trinh_thu_ha.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học Lớp 8 - Trịnh Thu Hà

  1. GV: TRỊNH THU HÀ B. ĐỀ BÀI Câu 1: Cho biết Fe(III), SO4(II), công thức hóa học nào viết đúng? A. FeSO4. B. Fe(SO4)2. C. Fe2SO4. D. Fe2(SO4)3. Câu 2: Dãy chất chỉ gồm các hợp chất là A. C, H2, Cl2, CO2. B. H2, O2, Al, Zn. C. CO2, CaO, H2O. D. Br2, HNO3,NH3. Câu 3: Dãy chất gồm tất cả các chất có công thức hóa học viết đúng là A. NaCO3, NaCl, CaO. B. AgO, NaCl, H2SO4. C. Al2O3, Na2O, CaO. D. HCl, H2O, NaO. Câu 4: Người ta có thể sản xuất phân đạm từ nitơ trong không khí. Coi không khí gồm nitơ và oxi. Nitơ sôi ở -196 oC, còn oxi sôi ở -183oC. Để tách nitơ ra khỏi không khí, ta tiến hành như sau: A. Dẫn không khí vào dụng cụ chiết, lắc thật kỹ sau đó tiến hành chiết sẽ thu được nitơ. B. Dẫn không khí qua nước, nitơ sẽ bị giữ lại, sau đó đun sẽ thu được nitơ. C. Hóa lỏng không khí bằng cách hạ nhiệt độ xuống dưới -196oC. Sau đó nâng nhiệt độ lên đúng -196oC, nitơ sẽ sôi và bay hơi. D. Làm lạnh không khí, sau đó đun sôi thì nitơ bay hơi trước, oxi bay hơi sau. Câu 5: Rượu etylic (cồn) sôi ở 78,3 oC, nước sôi ở 100oC. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp rượu và nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây? A. Lọc. B. Bay hơi. C. Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80o. D. Không tách được. Câu 6: Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? A. Đập đá vôi sắp vào lò nung. B. Làm sữa chua. C. Muối dưa cải. D. Sắt bị gỉ. Câu 7: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng A.Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành C. Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng D. Không phát biểu nào đúng Câu 8: Cho phương trình: Cu + O2 - - - > CuO. Phương trình cân bằng đúng là: A. 2Cu + O2 → CuO B. 2Cu + 2O2 → 4CuO 1
  2. GV: TRỊNH THU HÀ C. Cu + O2 → 2CuO D. 2Cu + O2 → 2CuO Câu 9: Cho phản ứng hóa học: A+ B + C → D. Chọn đáp án đúng: A. mA + mB = mC + mD B. mA + mB + mC = mD C. mA + mC = mB + mD D. mA = mB + mC + mD Câu 10: Cho phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. Chất tham gia phản ứng gồm: A. Fe và H2. B. Fe và HCl. C. FeCl2 và H2. D. HCl và FeCl2. Câu 11: Cho PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất lần lượt trong phương trình hóa học trên là A. 3:2:4. B. 4:3:2. C. 2:3:4. D. 3:4:2. Câu 12: Cho phương trình phản ứng: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d nhận các giá trị lần lượt là: A. 2, 6, 2, 3. B. 2, 6, 3, 3. C. 2, 6, 3, 2. D. 6, 2, 2, 3. Câu 13: Đốt cháy 20g Kali (K) trong không khí thì thu được 35g kali Oxit (K2O). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là: A. 5g. B. 25 g. C. 10g. D. 15 g. Câu 14: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: A. Chúng có cùng số mol chất. B. Chúng có cùng khối lượng. C. Chúng có cùng số phân tử. D. Không thể kết luận được điều gì cả. Câu 15: Hai chất có phân tử khối bằng nhau là A. SO3 và N2. B. SO2 và O2. C. CO và N2. D. NO2 và SO2. Câu 16: Chất nào sau đây có phân tử khối bằng 160? A. MgSO4. B. BaCl2. C. CuSO4. D. Ag2O. Câu 17: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đo ở đktc)? A. 0,3 mol B. 0,5 mol C. 1,2 mol D. 1,5 mol Câu 18: Chất nào sau đây nặng hơn không khí? A. SO2. B. H2. C. CH4. D. N2. 2
  3. GV: TRỊNH THU HÀ Câu 19: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Công thức của hợp chất khí là: A. N3H. B. NH3. C. NH2. D. N2H Câu 20: Phân tích một khối lượng của hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là: A. SO2 B. SO3 C. SO4 D. S2O3 Câu 21: Oxit nào giàu oxi nhất (hàm lượng % oxi lớn nhất)? A. Al2O3 B. N2O3 C. P2O5 D. Fe3O4 Câu 22: Tìm công thức hóa học của A, biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử oxi và tỉ khối so với H2 bằng 40. A. CuO2 B. CuO C. Cu2O D. Cu2O2 Câu 23: Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là A. KO2 B. KO C. K2O D. KOH Câu 24: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 4,48 lít D. 15,68 lít Câu 25: Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là: A. 40%; 40%; 20% B. 40%; 12%; 48% C. 10% ; 80% ; 10% D. 20% ; 40% ; 40% C. ĐÁP ÁN 1. D 2. C 3. C 4. C 5. C 6. A 7. C 8. D 9. B 10. B 11. B 12. D 12. D 14. A 3
  4. GV: TRỊNH THU HÀ 15. C 16. C 17. A 18. A 19. B 20. A 21. B 22. B 23. C 24. D 25. B Người ra đề TRỊNH THU HÀ 4