Đề thi học kỳ II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Phòng giáo dục và đào tạo Thiệu Phong (Có đáp án)

doc 21 trang thaodu 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kỳ II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Phòng giáo dục và đào tạo Thiệu Phong (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2013_2014_phong_g.doc

Nội dung text: Đề thi học kỳ II môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Phòng giáo dục và đào tạo Thiệu Phong (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG ĐỀ THI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2013- 2014 MÔN: LỊCH SỬ 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (5 điểm): Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) Câu 2 (2điểm): Em hãy cho biết những cống hiến của phong trào nông dân Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc? Câu 3 (3điểm): So sánh chính sách ngoại thương của thời Nguyễn có gì khác so với thời Quang Trung? Tại sao nói “mở cửa ải, thông chợ búa” thì công thương nghiệp phát triển? HẾT
  2. PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: LỊCH SỬ 7 Câu Đáp án Điểm Câu 1 * Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 3đ 5 điểm - Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, 1,0 quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước -Tất cả các tầng lớp nhân dân đều đoàn kết đánh giặc, 1,0 hăng hái tham gia khởi nghĩa. - Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo 1,0 của bộ tham mưu đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi * Ý nghĩa lịch sử 2đ - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh. 1,0 - Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc - thời Lê sơ. 1,0 Câu 2 * Những cống hiến của phong trào nông dân Tây Sơn 2đ 2 điểm đối với lịch sử dân tộc: - Lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn- Trịnh- Lê. 0,5 - Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. 0,5 - Đánh tan quân xâm lược Xiêm- Thanh. 0,5 - Bảo vệ nền độc lập dân tộc và lảnh thổ tổ quốc. 0,5 Câu 3 * Chính sách ngoại thương 2đ 3 điểm - Thời Quang Trung: + Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế. 0,5 + “Mở cửa ải, thông chợ búa” 0,5 - Thời Nguyễn: (hạn chế buôn bán với nước ngoài) + Buôn bán với các nước: Trung Quốc, Xingapo, Xiêm, 0,5 Mã Lai 0,5 + Không cho người phương Tây mở cửa hàng, họ chỉ được ra vào một số cảng đã được quy định. * “Mở cửa ải, thông chợ búa” thì công thương nghiệp 1đ phát triển vì: - “Mở của ải” để trao đổi buôn bán với các nước khác 0,25 - “Thông chợ búa” để nhân dân trong nước trao đổi mua 0,25
  3. bán sản phẩm mình làm ra, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. 0,5 →Buôn bán trong và ngoài nước phát triển tạo điều kiện cho thủ công nghiệp phát triển, thủ công nghiệp phát triển thúc đẩy thương nghiệp phát triển. PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ II năm học : 2012-2013 Họ tên hs : Môn : Lịch sử lớp 7 Lớp : Thời gian làm bài : 45 phút (Khôang kể thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) Trình bày tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1425? Câu 2: (4 điểm) Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu (1789)? Nguyên nhân thắng lợi của phong trào nông dân Tây Sơn? Câu 3: (3 điểm) Nêu và nhận xét về chính sách ngoại giao khôn khéo của Quang Trung đối với nhà Thanh? HẾT (Giám thị không giải thích gì thêm)
  4. PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO TRIỆU PHONG ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: LỊCH SỬ 7 Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Giải phóng Nghệ An (năm 1424): theo kế hoạch 1,5 (3 điểm) của Nguyễn Chích, được Lê Lợi chấp thuận, ngày 12-10-1424 nghĩa quân tấn công Đa Căng (Thọ Xuân- Thanh Hóa), hạ thành Trà Lân. Tiến đánh Khả Lưu, phần lớn Nghệ An được giải phóng. 1,5 - Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa (năm 1425): 8- 1425 Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy nghĩa quân tiến vào giải phóng Tân Bình (Quảng Bình, bắc Quảng Trị), Thuận Hóa (Thừa Thiên- Huế). Quân Minh chỉ còn giữ được mấy thành lũy bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm. Câu 2 - Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào (4 điểm) dịp tết Kỉ Dậu vì: + Ngày tết mọi người thường nghĩ ngơi, vui vẻ đón 0,5 tết. 0,5 + Quân Thanh chiếm Thăng Long dễ dàng nên sinh chủ quan, kiêu ngạo, cho quân lính làm điều tàn ác. 1,0 → Quang Trung quyết định đánh vào dịp tết để đánh vào yếu tố bất ngờ, chủ quan, làm cho địch trở tay không kịp và nhanh chóng thất bại. - Nguyên nhân thắng lợi: 1,0 + Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân 1,0 dân ta. + Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại. Câu 3 - Chính sách ngoại giao đối với nhà Thanh: Mềm 1,0 (3 điểm) dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc. 1,0 + Mềm dẻo: đặt quan hệ thân thiện, hòa hiếu, mở cửa ải thông chợ búa giữa hai nước. Mong muốn đất
  5. nước không có chiến tranh, nhân dân có điều kiện xây dựng và phát triển. Sự hòa hợp đó là điều kiện hòa bình cho nhân dân hai nước trao đổi giao lưu, 1,0 buôn bán. + Kiên quyết: Quang Trung kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc, nếu kẻ thù nào dám động đến một tấc đất của Tổ quốc thì không tha thứ. Thể hiện ý chí, quyết tâm bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc, sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Đề cương ôn thi Câu 1. Lập bảng tóm tắt các sự kiện chính trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ năm 1418 đến 1427?
  6. Câu 3. Trình bày và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ. Tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ: được hoàn thiện dần và đến thời vua Lê Thánh Tông là hoàn chỉnh nhất. - Ở trung ương: + Đứng đầu triều đình là vua. + Để tập trung quyền lực vào vua, vua Lê Thánh Tông bãi bỏ các chức vụ cao cấp nhất như: tướng quốc, đại tổng quản, đại hành
  7. khiển. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức Tổng chỉ huy quân đội. + Giúp việc cho vua có các quan đại thần. + Ở triều đình có 6 bộ và các cơ quan chuyên môn. 6 bộ là: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công, đứng đầu mỗi bộ là Thượng thư; các cơ quan chuyên môn gồm Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. - Ở địa phương: + Thời vua Lê Thái Tổ và vua Lê Nhân Tông, cả nước chia làm 5 đạo. Dưới đạo là phủ, huyện (châu), xã. + Thời vua Lê Thánh Tông, đổi chia 5 đạo thành 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti phụ trách 3 mặt khác nhau (đô ti, thừa ti và hiến ti). Dưới đạo thừa tuyên là phủ, châu, huyện, xã. Câu 4. Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ.
  8. Nhờ những biện pháp tích cực, tiến bộ của nhà Lê mà nền kinh tế Đại Việt được phục hồi nhanh chóng và tiếp tục phát triển. Đây là biểu hiện sự thịnh vượng của thời Lê sơ. - Nông nghiệp: được phục hồi và phát triển nhanh chóng nhờ những chính sách tích cực của nhà nước. - Thủ công nghiệp: phát triển với những nghề thủ công truyền thống, nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời, nhất là Thăng Long. - Thương nghiệp: chợ búa được khuyến khích mở để lưu thông hàng hóa trong nước và nước ngoài. Câu 5. Thời Lê sơ, xã hội có những gia cấp và tầng lớp nào? Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ: - Giai cấp thống trị: bao gồm vua, quan, quý tộc, địa chủ phong kiến. + Vua: đứng đầu đất nước, có quyền lực cao nhất. + Giai cấp địa chủ, quan lại, quý tộc: có nhiều ruộng đất, là giai cấp bóc lột trong xã hội. - Giai cấp bị trị: + Giai cấp nông dân: chiếm tuyệt đại đa số, là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội. + Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công: ngày càng đông đảo, họ phải nộp thuế cho nhà nước và không được xã hội coi trọng. + Nô tì: là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, bao gồm cả người Việt, người Hoa và dân tộc ít người. Câu 6. Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ? Vì sao quốc gia Đại Việt đạt được những thành tựu nói trên? * Những thành tựu về văn hóa: - Văn học: + Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển. Có nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập,
  9. + Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc. - Sử học: có nhiều tác phẩm như: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục, - Địa lí: có Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ. - Y học: có Bản thảo thực vật toát yếu. - Toán học: có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp. - Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng và phát triển, nhất là chèo, tuồng. - Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh (Thanh Hóa). Điêu khắc thời Lê Sơ có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện. * Những thành tựu về giáo dục, khoa cử: - Nội dung thi cử là các sách của đạo Nho. Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học, mở khoa thi. Nội dung học tập thi cử là sách của đạo Nho. Một năm tổ chức ba kì thi: Hương - Hội - Đình. => Giáo dục phát triển đào tạo được nhiều nhân tài. Câu 7. Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI. Ý nghĩa củNguyên nhân dẫn đến bùng nổ các phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI là: - Chính trị rối loạn: Vua, quan ăn chơi, không quan tâm đến triều chính. - Kinh tế: không được nhà nước quan tâm nên dần dần kiệt quệ. - Xã hội: bất ổn, đời sống nhân dân ngày càng khó khăn, cực khổ. => Mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên gay gắt đến mức không thể điều hòa được nhân dân nổi dậy đấu tranh, khởi nghĩa. Câu 8. Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế nước ta ở thế kì XVI - XVIII.
  10. Nội Đặc điểm dung Thế kỉ XVI - XVIII Nửa đầu thế kỉ XIX * Nông nghiệp: * Nông nghiệp: - Đàng Ngoài: nông nghiệp trì trệ, - Việc khai hoang được thực hiện và có vua quan không quan tâm đến hiệu quả. ruộng đất. - Việc sửa đắp đê gặp khó khăn. - Đàng Trong: rất phát triển, tổ chức => Diện tích canh tác tăng nhưng ruộng bị khai hoang, cấp nông cụ, bỏ hoang, nông dân bị cướp ruộng, phải Kinh tế * Thủ công nghiệp: sống lưu vong. - Cả Đàng Trong và Đàng Ngoài đều * Thủ công nghiệp: phát triển. - Theo đà phát triển của các thế kỉ trước, - Xuất hiện nhiều làng nghề thủ thủ công nghiệp nửa đầu thế kỉ XIX có điều công nổi tiếng: gốm Thổ Hà (Bắc kiện phát triển thêm. Giang), Bát Tràng (Hà Nội), dệt La * Thương nghiệp: Khê (Hà Nội), - Thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”. * Thương nghiệp: - Các chợ làng, chợ huyện được xây dựng, việc giao lưu buôn bán với các thương nhân châu Á, châu Âu được đẩy mạnh. - Xuất hiện thêm nhiều thành thị. * Tôn giáo: * Văn học: - Từ thế kỉ XVI, xuất hiện đạo Thiên - Văn học dân gian: tục ngữ, ca dao, truyện Chúa giáo. thơ dài, truyện tiếu lâm, * Chữ viết: - Văn học chữ Nôm đạt đỉnh cao - Thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được ra với: Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung đời. oán ngâm, các tác giả: Nguyễn Du, Hồ * Văn học và nghệ thuật: Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, - Văn học: Xuất hiện nhiều tác phẩm * Nghệ thuật: chữ Nôm, tiêu biểu là Nguyễn Bỉnh - Nghệ thuật sân khấu: tuồng, chèo, hát Khiêm, Đào Duy Từ, Văn học dân quan họ, Văn gian có nhiều thể loại. hóa - Nghệ thuật tranh dân gian: nhất là dòng
  11. - Nghệ thuật: phát triển đa dạng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh). như chèo tuồng, hát ả đào, * Kiến trúc, điêu khắc: + Công trình kiến trúc: chùa Tây Phương, đình làng Đình Bảng, cung điện, lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế, Nghệ thuật tạc tượng đồng đạt đến đỉnh cao. * Khoa học: - Sử học: Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện, - Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú là những tác giả tiêu biểu. - Địa lí: Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Nhất thống dư địa chí (Lê Quang Định), - Y học: Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) với bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh (66 quyển). * Kĩ thuật: - Học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí. - Chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước. - Đóng được một chiếc tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. Câu 9. Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào. Vì sao chữ Quốc ngữ tuy dễ học nhưng không có điều kiện phổ biến trong thời kì này? Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh: Cuối thế kỉ XVII giáo sĩ A- lếc-xăng-đơ Rốtdùng chữ cái Latinh ghi âm tiếng Việt để sử dụng cho việc truyền đạo. Đây là chữ viếttiện lợi, dễ phổ biến, lúc đầu dung trong truyền đạo, sau lan rộng trong nhân dân => trở thành chữ Quốc ngữ của nước ta.
  12. Câu 10. Nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Ngoài nửa sau thế kỉ XVIII. Tình hình xã hội Đàng Ngoài ở nửa sau thế kỉ XVIII: - Tầng lớp thống trị: + Vua, chúa, quan lại: đục khoét nhân dân. + Địa chủ, cường hào: lấn chiếm ruộng đất của nông dân, cầm bán ruộng đất công. - Tầng lớp bị trị: + Nông dân: Hàng chục vạn người chết đói, những người còn sống sót phải bỏ làng quê đi phiêu tán khắp nơi. + Thương nhân, thợ thủ công: vì các loại thuế sản phẩm, hàng hóa nặng nề không thể nộp đủ đến nỗi trở thành bần cùng mà bỏ cả nghề nghiệp. - Mâu thuẫn xã hội: giữa tầng lớp thống trị và bị trị ngày càng trở nên gay gắt. Nhiều nơi, nông dân vùng lên chống lại chính quyền phong kiến. Câu 11. Hãy kể tên những cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu ở Đàng Ngoài nửa sau thế kỉ XVIII. Nhận xét về tính chất và quy mô của phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII, so sánh với các thế kỉ trước. Ý nghĩa lịch sử của phong trào. Những cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu ở Đàng Ngoài như: - Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) nổ ra ở Sơn Tây. - Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 - 1770) hoạt động khắp vùng Thanh Hóa, Nghệ An. - Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (1740 - 1751) lấy núi Tam Đảo (Vĩnh Phúc) làm căn cứ và lan ra khắp các trấn Sơn Tây, Tuyên Quang. - Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu (1741 - 1751) hoạt động rộng rãi khắp Hải Phòng, Sơn Nam, Thanh Hóa, Nghệ An. - K Nhận xét phong trào nông dân Đàng Ngoài ở thế kỉ XVIII:
  13. - Tính chất: là phong trào khởi nghĩa vũ trang của nông dân nổi dậy chống lại chính quyền phong kiến. - Quy mô: rộng lớn, diễn ra ờ nhiều nơi trong phạm vi cả nước thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. Tuy nhiên, các phong trào diễn ra còn lẻ tẻ, phân tán và chưa có sự lãnh đạo thống nhất. - So với các thế kỉ trước: phong trào nông dân thời kì này diễn ra nhiều hơn, tồn tại trong thời gian lâu hơn. ý nghĩa lịch sử của phong trào khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài. Nêu được ý nghĩa của phong trào đối với việc góp phần làm lung lay cơ đồ họ Trịnh, tạo tiền đề để cuộc khởi nghĩa Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền thối nát của vua Lê, chúa Trịnh. Câu 12. Nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Trong ở nửa sau thế kỉ XVIII. Tình hình xã hội ở Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII: - Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần. - Việc mua quan, bán tước phổ biến, số quan lại ngày càng tăng. Quan lại, cường hào kết thành bè cánh, đàn áp, bóc lột nhân dân thậm tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ. Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, tự xưng “quốc phó” và khét tiếng tham nhũng. - Nông dân bị địa chủ, cường hào lấn chiếm ruộng đất. Nhân dân phải nộp nhiều thứ thuế. - Thương nhân, thợ thủ công, đặc biệt là các dân tộc thiểu số miền núi cũng bất bình sâu sắc với chính quyền họ Nguyễn. Họ phải nộp lâm thổ sản như ngà voi, sừng tê, mật ong
  14. => Cuộc sống của người dân ngày càng cơ cực, nên đứng dậy đấu tranh. Câu 13. Trình bày khái quát cuộc tiến quân của Quang Trung đại phá quân Thanh vào dịp tết Kỉ Dậu 1789. Ý nghĩa của chiế - Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm 5 đạo: + Đạo chủ lực, do Quang Trung trực tiếp chỉ huy, thẳng hướng vào Thăng Long. + Đạo thứ hai và thứ ba đánh vào Tây Nam Thăng Long và yểm hộ cho đạo chủ lực. + Đạo thứ tư tiến ra phía Hải Dương. + Đạo thứ năm, tiến lên Lạng Giang (Bắc Giang), chặn đường rút lui của địch. - Đêm 30 tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu (sông Đáy), tiêu diệt gọn toàn bộ quân địch ở đồn Tiền Tiêu. - Đêm mùng 3 tết, quân ta bí mật vây đồn Hà Hồi (Thường Tín, Hà Nội). Quân giặc bị đánh bất ngờ, hoảng sợ, hạ vũ khí đầu hàng. - Sáng mùng 5, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi (Thanh Trì, Hà Nội). Cùng lúc đó, đạo quân của đô đốc Long tấn công đồn Đống Đa. Quân Thanh đại bại, tướng giặc là Sầm Nghi Đống khiếp sợ, thắt cổ tự tử. - Nghe tin đại bại, tướng giặc là Tôn Sĩ Nghị bàng hoàng mất vía, vội vã cùng vài võ quan vượt sông Nhị sang Gia Lâm. - Trưa mùng 5, vua Quang Trung cùng đoàn quân chiến thắng tiến vào Thăng Long giữa muôn vàn tiếng hò reo của dân chúng. => Quang Trung đại phá quân Thanh thành công. Câu 14. Nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789. Phong trào Tây Sơn có cống hiến to lớn đối với lịch sử dân tộc
  15. - Lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia. - Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Câu 15. Lập niên biểu hoạt động của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789 . * Niên biểu hoạt động của phong trào Tây Sơn từ năm 1771 đến năm 1789 Thời gian Sự kiện Đầu năm 1771 Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (nay thuộc An Khê, Gia Lai). Tháng 9-1773 Chiếm được phủ thành Quy Nhơn Giữa năm 1774 Nghĩa quân kiểm soát vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam ở phía Bắc đến Bình Thuận ở phía Nam. Năm 1777 Lật đổ chính quyền phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong. Tháng 1-1785 Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút, đánh tan 5 vạn quân Xiêm. Tháng 6-1786 Hạ thành Phú Xuân, giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong Ngày 21-7-1786 Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài. Giữa năm 1788 Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long trị tội Vũ Văn Nhậm, bè lũ Lê Chiêu Thống cũng trốn sang Kinh Bắc. Tháng 12-1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc. Năm 1789 Quang Trung đại phá quân Thanh.
  16. Câu 16. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Nguyên nhân thắng lợi: + Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta. + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại. - Ý nghĩa lịch sử: + Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn - Trịnh - Lê đã xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. + Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc chống quân xâm lược Xiêm và Thanh có ý nghĩa lịch sử to lớn: giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc. Câu 17. Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc. * Về kinh tế: - Nông nghiệp: + Ban hành “Chiếu khuyến nông” để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong. => Mùa màng trở lại phong đăng, năm phần mười trong nước khôi phục được cảnh thái bình. - Thủ công nghiệp và thương nghiệp: + Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế. + Yêu cầu nhà Thanh mở cửa ải, thông chơi búa. => Hàng hóa được lưu thông, không bị ngưng đọng, làm lợi cho sự tiêu dùng của dân. Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần. * Về văn hóa, giáo dục:
  17. - Ban bố Chiếu lập học , các huyện, xã được nhà nước khuyến khích mở trường học. - Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước. - Giao cho Nguyễn Thiếp lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, làm tài liệu học tập. => Quang Trung đề cao việc phát triển giáo dục, muốn tiến tới thay thế tài liệu học tập bằng tiếng mẹ đẻ, thoát li khỏi sự lệ thuộc vào văn tự nước ngoài. Câu 18. Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp ở thời Nguyễn? * Tích cực: - Thủ công nghiệp nhà nước phát triển: Nhà Nguyễn lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu ở kinh đô Huế, Hà Nội, Gia Định, Thợ giỏi các địa phương được tập trung về sản xuất trong các xưởng của nhà nước. - Ngành khai mỏ được mở rộng, cả nước có hàng trăm mỏ được khai thác gồm các mỏ vàng, bạc, đồng, - Các nghề thủ công ở nông thôn và thành thị vẫn không ngừng phát triển. Nhiều làng thủ công nổi tiếng như: Bát Tràng, Ngũ Xã, Vạn Phúc (Hà Nội), Bảo An (Quảng Nam), * Hạn chế: - Kĩ thuật khai mỏ còn lạc hậu, các mỏ hoạt động thất thường và sa sút dần. - Hoạt động thủ công nghiệp trong dân gian còn phân tán. - Thợ thủ công phải nộp thuế sản phẩm nặng nề. Câu 19. Hãy nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và KH-KT ở nước ta cuối thế kỉ XVIII, nửa đầu thế kỉ XIX. Lĩnh vực Thành tựu
  18. - Văn học dân gian phát triển rực rỡ, nhiều hình thức phong phú: tục ngữ, ca dao, truyện thơ dài, truyện tiếu lâm, Văn học - Văn học chữ Nôm những tác phẩm tiêu biểu: Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm, các tác giả: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu, - Văn nghệ dân gian: + Nghệ thuật sân khấu, tuồng, chèo phổ biến khắp nơi. + Ở miền xuôi: hát quan họ, trống quân, hát lí, hát dặm, hát tuồng, + Ở miền núi: hát lượn, hát khắp, hát xoan, Nghệ thuật - Nghệ thuật tranh dân gian, nhiều tác phẩm nổi tiếng: tranh Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu, nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh). - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc: + Công trình kiến trúc nổi tiếng: chùa Tây Phương (Thạch Thất, Hà Nội), đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh), cung điện, lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế, Khuê văn các (Hà Nội), + Nghệ thuật tạc tượng đồng đạt đến đỉnh cao: 18 tượng vị tổ ở chùa Tây Phương, 9 đỉnh đồng lớn và nhiều công trình điêu khắc khác ở cung điện Huế, * Khoa học: - Sử học: + Có những tác phẩm: Đại Việt sử kí tiền biên, Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện, + Nhà bác học lớn nhất của thế kỉ XVIII - Lê Quý Đôn, với các tác phẩm: Đại Việt Khoa học - kĩ thông sử, Phủ biên tạp lục, Kiến văn tiểu lục, Vân Đài loại ngữ, thuật + Phan Huy Chú với bộ Lịch triều hiến chương loại chí. - Địa lí: Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức), Nhất thống dư địa chí (Lê Quang Định), - Y học: Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông) phát hiện thêm công dụng của 305 vị thuốc nam, thu thập được 2854 phương thuốc trị bệnh, ra đời bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh (66 quyển). * Kĩ thuật: - Học được nghề làm đồng hồ và kính thiên lí. - Chế tạo được máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước.
  19. - Đóng được một chiếc tàu thủy chạy bằng máy hơi nước. Câu 20. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? - Yêu cầu các em làm chi tiết từ câu 1 đến câu 16 để chuẩn bị thi kiểm đaịnh giữa học kì 2 (Nộp lại để GV dạy bộ môn kiểm tra). - Sau khi Để thiết lập lại chế độ phong kiến tập quyền nhà Nguyễn đã: - Xây dựng bộ máy quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, tăng cường quyền lực trong tay vua, tiến hành cải cách hành chính chia đất nước là 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. - Ban hành bộ luật Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long). - Kinh tế: Ban hành nhiều chính sách phục hồi và phát triển kinh tế, ổn định sản xuất. - Củng cố quốc phòng, xây dựng lực lượng quân đội mạnh.