Đề thi Học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 4 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)

docx 2 trang hangtran11 12/03/2022 5220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 4 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2015_2.docx

Nội dung text: Đề thi Học sinh giỏi cấp huyện môn Toán Lớp 4 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HSG HUYỆN MÔN TOÁN LỚP 4, NĂM HỌC 2015 - 2016 (Thời gian làm bài 70 phút không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): 1. Hãy chọn và ghi chữ cái trước câu trả lời đúng vào bài làm của mình Bài 1: Cho số 2016. Số này sẽ thay đổi thế nào nếu ta xóa đi hai chữ số cuối? A. Tăng lên 100 lần B. Tăng lên 100 lần và 16 đơn vị C. Giảm đi 100 lần D. Giảm đi 100 lần và 16 đơn vị Bài 2: Một cây cầu dài 345m. Hai bên cầu có lan can để đảm bảo an toàn cho người và xe qua lại. Hai trên cây cầu đó có bao nhiêu thanh lan can. Biết rằng hai đầu cầu có thanh lan can và khoảng cách giữa các thanh là 3m. A. 116 B. 232 C.115 D. 230 Bài 3: Giá rị biểu thức A = 100 - 99 + 98 - 97 + + 4 - 3 + 2 là: A. 102 B. 100 C. 51 D. 2 Bài 4: a) Tìm các phân số có tử số là 3, lớn hơn 1 nhưng bé hơn 1 . 6 5 Các phân số tìm được là: A. 3 và 3 B. 3 và 3 C. 3 và 3 D. 3 và 3 17 16 7 5 18 15 6 5 b) Phân số có mẫu số là 20, lớn hơn 7 nhưng bé hơn 8 là: 15 15 A. 30 B. 15 C. 10 D. 5 20 20 20 20 2. Hãy tìm và viết lại két quả của các bài toán sau vào bài làm của mình Bài 1: Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3? Hãy viết lại các số đó? Bài 2: Cho dãy số: 1; 2; 3; 4; ; 1991; 1992. Dãy trên có bao nhiêu chữ số? Bài 3: a) Tìm một số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 4 và khi đổi vị trí hai chữ số cho nhau ta được số mới hơn số cũ 18 đơn vị. b) Tìm a và b để số a8b chia hết cho 15. Hãy viết các số đó. Bài 4: Tích của hai phân số tối giản bằng 1 . Tìm hai phân số đó, biết rằng nếu 2 thừa số thứ nhất tăng 3 đơn vị rồi nhân với thừa số thứ hai thì được 11. 4 II. Phần Tự luận (6 điểm): Bài 1 (0,75 điểm): Cho hai số, biết số lớn là 1 516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé. Bài 2 (2 điểm): Số tiền mua 2 kg xoài hơn số tiền mua 3 kg táo là 15 000 đồng. Số tiền mua 3 kg xoài nhiều hơn số tiền mua 2 kg táo là 85 000 đồng. Tính giá tiền mua 1 kg mỗi loại? Bài 3 (1 điểm):
  2. Hôm qua cô Mai bán 5 tấm vải giá 20 000 đồng một mét thì được lãi 8 200 000 đồng. Hôm nay cô Mai bán phần còn lại của tấm vải giá 18 000 đồng một mét thì được lãi 90 000 đồng. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4 (2,25 điểm): Một mảnh vườn HCN có chu vi bằng chu vi đám đất hình vuông có cạnh là số tự nhiên mét, có diện tích lớn hơn 361m2 và bé hơn 441m2. a) Tính chu vi của mảnh vườn b) Tính diện tích của mảnh vườn, biết rằng nếu giảm chiều dài của mảnh vườn đi 7m và tăng chiều rộng của mảnh vườn thêm 5m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. ĐÁP ÁN BÀI 3 (TỰ LUẬN) Phân số chỉ số vải còn lại là: 1 - 5/8 = 3/8 (tấm vải) Nếu số vải còn lại bán với giá 20 000đ thì sẽ lãi số tiền là 200 000 : 5 x 3= 120 000 đồng Tiền lãi hơn thực tế là 120 000 – 90 000 = 30 000 (đồng) Mỗi mét đắt hơn số tiền là 20 000 – 18 000 = 2000 (đồng) Số mét vải hôm nay bán là: 30 000 : 2 000 = 15 (m) Chiều dài tấm vải: 15 : 3 x 8 = 40 (mét) Nếu bán cả tấm vải với giáo 20000 đ thì người đó sẽ lải số tiền là: 200000x8:5=320000(đ) Phân số chỉ số vải còn lại là: 1 - 5/8 = 3/8 (tấm vải) Nếu bán cả tấm vải với giáo 18000 đ thì người đó sẽ lải số tiền là: 90000x8:3=240000(đ) Như vậy số tiền lãi chênh lệch là: 320000-240000= 80000(đ) Mỗi mét đắt hơn số tiền là 20 000 – 18 000 = 2000 (đồng) Chiều dài tấm vải là: 80000:2000= 40(m) Đáp số: 40m