Đề thi kết thúc học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Mã đề thi 03-191
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kết thúc học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Mã đề thi 03-191", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_ket_thuc_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_ma_de_t.doc
Nội dung text: Đề thi kết thúc học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Mã đề thi 03-191
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KỲ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Tên môn: KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN GDCD 8 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 03-191 (59 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã số: Câu 1: Việc lây nhiễm HIV từ mẹ sang con không xảy ra ở giai đoạn nào? A. Trong thời kì mang thai B. Trong thời kì chuyển dạ sinh con C. Trong thời kì cho con bú D. Trong thời kì chăm sóc con Câu 2: Để hạn chế HIV/AIDS lây từ mẹ sang con, người phụ nữ có thai thường lựa chọn hình thức sinh nào sau đây? A. Đẻ thường B. Đẻ chỉ huy C. Đẻ mổ D. Đẻ tự nhiên ở nhà Câu 3: Mọi người có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống việc lây nhiễm HIV/AIDS để bảo vệ ai? A. mình, bạn bè và xã hội B. mình, gia đình và xã hội C. mình, bạn bè và mọi người xung quanh D. mình, thầy cô và bạn bè Câu 4: Do không làm chủ được bản thân anh K đã bị lây nhiễm HIV/AIDS. Anh K buồn chán, hối hận, anh lo sợ mọi người trong cơ quan biết việc anh nhiễm HIV/AIDS sẽ xa lánh mình. Trong hoàn cảnh này, anh K nên chọn cách giải quyết nào sau đây? A. Xin nghỉ việc để không ai biết mình bị nhiễm HIV/AIDS B. Xa lánh mọi người, tránh không tiếp xúc với mọi người xung quanh C. Giấu việc mình bị bệnh và coi như không có việc gì xảy ra. D. Vẫn đi làm nhưng thực hiện tốt biện pháp phòng, tránh lây nhiễm HIV/AIDS Câu 5: Dùng thuốc ARV điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS nhằm mục đích: A. Tăng tuổi thọ cho người bị nhiễm bệnh HIV/AIDS B. Tăng sức đề kháng cho người bị nhiễm HIV/AIDS C. Tăng sức lao động cho người bị nhiễm HIV/AIDS D. Tăng cường khả năng miễn dịch cho người bị nhiễm HIV/AIDS Câu 6: Căn bệnh HIV/AIDS có nguy cơ trực tiếp từ nhóm tệ nạn xã hội nào dưới đây? D. Hút thuốc lá, uống A. Đua xe trái phép B. Ma túy, mại dâm C. Cá độ bóng đá rượu Câu 7: Dòng nào sau đây nói về tác hại của HIV/AIDS đối với con người? A. Ảnh hưởng đến sức khỏe B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình C. Ảnh hưởng đến tương lai nòi giống dân tộc D. Ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội Câu 8: Biểu tượng của việc phòng chống HIV/AIDS là gì? A. Con rắn B. Đôi bàn tay C. Ruy băng đỏ D. Cây kéo Câu 9: HIV là gì? A. Tên một loại vi-rút gây suy giảm miễn dịch ở người B. Tên một loại bệnh cúm gia cầm C. Tên một loại vác-xin D. Tên một loại thuốc chữa bệnh dùng cho người Câu 10: Người mắc bệnh AIDS thường bị chết bởi bệnh nhiễm trùng cơ hội nào sau đây? A. Viêm đại tràng B. Viêm gan A C. Lao D. Đau dạ dày Câu 11: Biểu tượng ruy băng đỏ có ý nghĩa là gì? A. Tinh thần sảng khoái và yêu thương với người bị nhiễm HIV/AIDS B. Tinh thần vui vẻ và nhân từ với người bị nhiễm HIV/AIDS Trang 1/5 - Mã đề thi 03-191
- C. Tinh thần lạc quan và khoan dung với người bị nhiễm HIV/AIDS D. Tinh thần đoàn kết và khoan dung với người bị nhiễm HIV/AIDS Câu 12: Hiền rủ Thuỷ đến nhà Huệ chơi nhân ngày sinh của Huệ. Thuỷ nói: "Cậu không biết là chị của Huệ bị ốm à? Người ta nói chị ấy bị AIDS. Tớ sợ lắm, nhỡ bị lây thì chết, tớ không đến đâu!". Việc Thủy từ chối không đến nhà Huệ thể hiện rõ: A. Sự kì thị đối với gia đình người bị nhiễm HIV/AIDS B. Sự khinh bỉ đối với người bị nhiễm HIV/AIDS C. Sự trân trọng đối với người bị nhiễm HIV/AIDS D. Sự thờ ơ, vô trách nhiệm đối với người bị nhiễm HIV/AIDS Câu 13: Đối tượng nào dưới đây có nguy cơ rủi ro cao bị lây nhiễm HIV/AIDS trong quá trình chăm sóc cho người bị nhiễm HIV/AIDS? A. Giáo viên B. Nhân viên y tế C. Công an D. Bộ đội Câu 14: Hiền rủ Thuỷ đến nhà Huệ chơi nhân ngày sinh của Huệ. Thuỷ nói: "Cậu không biết là chị của Huệ bị ốm à? Người ta nói chị ấy bị AIDS. Tớ sợ lắm, nhỡ bị lây thì chết, tớ không đến đâu!"Để thuyết phục bạn Thủy đến nhà Huệ sinh nhật, bạn Hiền phải giải thích như thế nào cho Thủy hiểu về căn bệnh HIV này? A. AIDS không lây truyền qua con đường tiếp xúc. B. AIDS là căn bệnh vô cùng nguy hiểm. C. AIDS là đại dịch của thế giới. D. AIDS là thảm họa của nhân loại. Câu 15: Việc làm nào dưới đây ít có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS? A. Sử dụng chung bơm kim tiêm B. Tiêm chích ma túy C. Xâu lỗ tai của những người làm nghề bắn lỗ tai dạo D. Ăn uống chung với những người bị nhiễm hIV/AIDS Câu 16: HIV/AIDS không lây qua con đường nào sau đây? A. Quan hệ tình dục không an toàn B. Từ mẹ truyền sang con C. Truyền máu D. Dùng chung cốc, bát, đĩa Câu 17: Pháp luật nước ta không nghiêm cấm hành vi nào dưới đây? A. Người nhiễm HIV/AIDS giữ bí mật về tình trạng sức khỏe của mình. B. Người nhiễm HIV/AIDS có quan hệ tình dục không an toàn với người khác. C. Cố tình lây nhiễm HIV/AIDS cho người khác D. Truyền máu của người nhiễm HIV/AIDS cho người bệnh. Câu 18: Ngày thế giới phòng chống bệnh AIDS đầu tiên là A. 1/12/1988 B. 1/12/1989 C. 1/12/1987 D. 1/12/1986 Câu 19: Đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS, chúng ta không nên có thái độ với họ như thế nào? A. đố kị B. miệt thị C. ghen ghét D. kì thị Câu 20: Đối tượng dễ bị lây nhiễm HIV/AIDS qua đường máu là những người: A. Buôn bán ma túy B. Sản xuất ma túy C. Vận chuyển ma túy D. Tiên chích ma túy Câu 21: Em không đồng ý với quan niệm nào dưới đây? A. HIV/AIDS là căn bệnh nguy hiểm. B. Một người trông khỏe mạnh thì không thể là người bị nhiễm HIV/AIDS C. HIV/AIDS là con đường ngắn nhất làm gia tăng tội phạm. D. ARV là thuốc dùng để điều trị HIV/AIDS. Câu 22: Anh M làm ruộng ở Thái Bình. Do vợ đi làm thuê, ở nhà buồn chán, anh bị bạn bè dụ dỗ sử dụng ma túy và anh đã bị nhiễm HIV/AIDS. Để hòa nhập cộng đồng, sống có ý nghĩa hơn, thì anh nên tham gia sinh hoạt ở câu lạc bộ nào dưới đây? A. Câu lạc bộ của những bị nhiễm HIV/AIDS B. Câu lạc bộ của hội những người cao tuổi C. Câu lạc bộ của hội nông dân D. Câu lạc bộ của hội sinh vật cảnh. Câu 23: Giai đoạn đầu tiên của căn bệnh HIV gọi là gì? A. Cửa chính B. Cửa sổ C. Cửa phụ D. Cửa lùa Trang 2/5 - Mã đề thi 03-191
- Câu 24: Để phòng, chống HIV/AIDS, pháp luật nước ta cấm hành vi nào sau đây? A. mua bán hàng hóa B. mua bán hoa quả C. mua bán rau sạch D. mua bán dâm Câu 25: Người bị nhiễm HIV/AIDS thường sử dụng thuốc nào sau đây để điều trị bệnh? A. Ammoxilin B. Amphexinlin C. ANTI VIRUT D. ARV Câu 26: HIV không lây truyền qua con đường nào dưới đây? C. Dùng chung kim D. Giao tiếp thông A. Quan hệ tình dục B. Mẹ truyền sang con tiêm thường Câu 27: Luật phòng chống vi rút gây ra suy giảm miễn dịch mắc phải ở người( HIV/AIDS ) được ban hành vào năm nào? A. 2005 B. 2006 C. 2007 D. 2008 Câu 28: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về HIV/AIDS? A. HIV và AIDS là cùng một giai đoạn của bệnh AIDS. B. HIV là giai đoạn đầu của bệnh AIDS. C. HIV là giai đoạn giữa của bệnh AIDS. D. HIV và AIDS là hai bệnh khác nhau. Câu 29: HIV được tìm thấy với nồng độ thấp ở đâu trong cơ thể con người khi bị nhiễm HIV? A. Máu B. Nước bọt C. Mồ hôi D. Tinh trùng Câu 30: Ở Việt Nam, những người bị HIV/AIDS thường được gọi tắt là gì? A. Những người bị bệnh thế kỉ B. Những người bị kì thị C. Những người có H D. Những người bị bỏ rơi Câu 31: Ngày quốc tế phòng chống HIV/AIDS là ngày: A. 26/06 hàng năm B. 01/12 hàng năm C. 01/05 hàng năm D. 11/07 hàng năm Câu 32: Mọi người tham gia các hoạt động phòng, chỗng lây nhiễm HIV/AIDS ở đâu? A. Tại gia đình và trong nhà trường B. Tại địa phương và trong nhà trường C. Tại gia đình và cộng đồng D. Tại cộng đồng và trong xã hội Câu 33: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV/AIDS B. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS C. Tiêm chích ma túy D. Kì thị đối với người bị nhiễm HIV/AIDS Câu 34: Giai đoạn cửa sổ kéo dài trong khoảng thời gian là: A. 2 tuần đến 6 tháng B. 2 tháng đến 6 tháng C. 6 tháng đến 1 năm D. 5 năm đến 10 năm Câu 35: Hiền rủ Thuỷ đến nhà Huệ chơi nhân ngày sinh của Huệ. Thuỷ nói: "Cậu không biết là chị của Huệ bị ốm à? Người ta nói chị ấy bị AIDS. Tớ sợ lắm, nhỡ bị lây thì chết, tớ không đến đâu!". Theo em, khi Thủy đến nhà Huệ chơi, Thủy có thể bị lây nhiễm HIV khi nào? A. Bắt tay với chị gái Huệ B. Dùng chung bát đĩa với chị gái Huệ C. Tiếp xúc trực tiếp với máu của chị gái Huệ D. Trò chuyện với chị gái Huệ Câu 36: HIV/AIDS lây truyền qua con đường nào sau đây? A. Ho, hắt hơi B. Bắt tay người bị nhiễm HIV/AIDS C. Truyền máu D. Muỗi đốt Câu 37: Để phòng chống HIV/AIDS, Nhà nước ta nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Tiêm chích ma túy B. Buôn bán ma túy C. Tàng trữ ma túy D. Sản xuất ma túy Câu 38: Nhận định nào dưới đây đúng về căn bệnh HIV/AIDS? A. HIV/AIDS là dịch bệnh theo mùa. B. HIV/AIDS là căn bệnh do gen di truyền. C. HIV/AIDS là căn bệnh vô cùng nguy hiểm. D. HIV/AIDS là bệnh hiếm gặp trên thế giới. Câu 39: Làm thế nào để phát hiện HIV/AIDS ở người? A. Khám lâm sàng B. Nội soi C. Chụp cắt lớp D. Làm xét nghiệm máu Câu 40: HIV/AIDS được xác định là căn bệnh: Trang 3/5 - Mã đề thi 03-191
- A. Chữa khỏi nhưng lại tái phát B. Có thể chữa khỏi bệnh bằng Tây y C. Chưa có thuốc chữa khỏi D. Có thể chữa khỏi bệnh bằng Đông y Câu 41: Anh H và chị L yêu nhau đã 2 năm. Khi quyết định tiến đến hôn nhân thì anh H phát hiện mình bị nhiễm HIV/AIDS . Vì quá yêu chị L nên anh H đã giấu kín chuyện và vẫn kết hôn, có quan hệ vợi chồng với chị L khiến chị L bị nhiễm HIV/AIDS. Hành vi của anh H là: A. Vi phạm đạo đức nhưng không vi phạm pháp luật B. Không vi phạm pháp luật vì anh H yêu chị L thật lòng chứ không cố ý làm lây nhiễm HIV/AIDS cho chị L. C. Vi phạm pháp luật vì anh H đã làm lây nhiễm HIV/AIDS cho người khác. D. Không vi phạm pháp luật vì người bị nhiễm HIV/AIDS có quyền giữ bí mật về tình trạng sức nhiễm HIV/AIDS của mình. Câu 42: Tệ nạn xã hội nào dưới đây là con đường ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS? D. Trộm cướp và mại A. Mại dâm và ma túy B. Cờ bạc và ma túy C. Cờ bạc và mại dâm dâm Câu 43: T. là một cô gái xinh xắn. Từ ngày còn học trong trường THPT, T. đã có nhiều bạn trai mến mộ. T. lao vào các cuộc tình lãng mạn. Trong số các bạn trai của T. có người tốt, có người là dân chích hút ma tuý. T. bị nhiễm HIV lúc nào không biết. Theo em, nguyên nhân T bị HIV/AIDS là: A. Truyền máu B. Quan hệ tình dục C. Từ mẹ sang con D. Nắm tay bạn trai Câu 44: HIV/AIDS không có khả năng lây truyền qua những dụng cụ tiêm, xuyên, chích qua da khi chưa được tiệt trùng nào sau đây? A. Bơm kim tim B. Dao cạo râu C. Kim khâu áo D. Kim xâu tai Câu 45: Pháp luật nước ta nghiêm cấm hành vi nào dưới đây? A. Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS B. Xúc phạm, ngược đãi người bị nhiễm HIV/AIDS. C. Tiếp xúc với người nhiễm HIV/AIDS D. Nhận người HIV/AIDS vào cơ sở làm việc. Câu 46: Dòng nào sau đây không nói về hậu quả của việc kì thị đối với người bị nhiễm HIV/AIDS? A. Kì thị có thể làm họ tuyệt vọng dẫn đến cái chết. B. Kì thị có thể làm cho họ đau khổ hơn C. Kì thị khiến họ xa lánh mọi người D. Kì thị để họ biết cái giá họ phải trả thật là đắt. Câu 47: Nếu người thân của em bị HIV/AIDS thì em sẽ làm gì? A. Bỏ mặc họ B. Xa lánh họ C. Gần gũi, chăm sóc họ D. Từ mặt họ Câu 48: Tác hại của HIV/AIDS đối với xã hội là gì? A. Ảnh hưởng đến tinh thần B. Ảnh hưởng đến sức khỏe C. Ảnh hưởng đến tính mạng D. Ảnh hưởng đến kinh tế- xã hội đất nước Câu 49: Căn bệnh HIV/AIDS không gây ra những hậu quả nào dưới đây cho con người và xã hội? A. Hủy hoại sức khỏe và tính mạng của con người B. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế- xã hội đất nước C. Tác động xấu đến sự phát triển của Y học D. Ảnh hưởng đến tương lai, nòi giống dân tộc Câu 50: Em đồng ý với quan niệm nào sau đây? A. Bất kì ai cũng có thể bị nhiễm HIV/AIDS B. Chỉ những người có quan hệ tình dục với người ngoài mới bị nhiễm HIV/AIDS C. Chỉ những người hành nghề mại dâm mới bị nhiễm HIV/AIDS D. Chỉ những người tiêm chích ma túy mới bị nhiễm HIV/AIDS Câu 51: HIV/AIDS cũng có thể truyền qua các dụng cụ tiêm, xuyên, chích qua da khi chưa được tiệt trùng như: A. Da thái thịt B. Dao cạo râu C. Dao bầu D. Dao găm Câu 52: Cô Bình không biết nghe thông tin ở đâu mà về nói với chồng : "Ôi sợ quá, em nghe nói ở nước ta có nhiều trẻ nhỏ bị nhiễm HIV đấy!". Chồng cô mắng: "Vớ vẩn! Làm gì có chuyện trẻ nhỏ lại mắc cái bệnh của người lớn! Em có biết bệnh này làm sao mà bị không ? Này nhé: Thứ nhất là Trang 4/5 - Mã đề thi 03-191
- lây theo đường tình dục, thứ hai là nghiện ma tuý mà tiêm chích chung bơm kim tiêm với người đã bị nhiễm HIV. Còn trẻ nhỏ, chúng có làm được các việc đó đâu mà bị?". Theo em, quan niệm của chồng cô Bình là không đúng. Vì: A. Trẻ em còn nhỏ bị nhiễm HIV là do mẹ truyền sang trong quá trình mang thai, khi sinh con và cho con bú. B. Trẻ nhỏ không có sức đề kháng sẽ bị lây nhiễm bệnh. C. Trẻ nhỏ không được bú sữa mẹ sẽ dễ bị nhiễm bệnh HIV/AIDS D. Trẻ nhỏ chưa biết cách phòng chống HIV/AIDS nên dễ bị lây nhiễm. Câu 53: Người nhiễm HIV/AIDS có quyền: A. Được công khai tình trạng sức khỏe của mình B. Được giữ bí mật về tình trạng bị nhiễm HIV/AIDS của mình C. Được sống bình yên trong cộng đồng D. Được sống tách biệt với cộng đồng Câu 54: Để phòng chống lây nhiễm HIV/ AIDS chúng ta cần thực hiện và ủng hộ những việc làm nào dưới đây? A. Tránh tiếp xúc với máu của những người bị nhiễm HIV/AIDS B. Xa lánh những người từng bị nghiện ma túy C. Tránh xa, không tiếp xúc với những người bị nhiễm HIV/AIDS D. Kì thị đối với những người đã từng hoạt động mại dâm Câu 55: Giai đoạn cuối của HIV gọi là gì? A. ADAM B. AIDS C. ADISDAS D. AMEN Câu 56: Chúng ta cần phải làm gì để chủ động phòng tránh HIV/AIDS cho mình và cho gia đình? A. Có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS B. Có học vấn để hiểu đầy đủ về HIV/AIDS C. Có nhiều tiền bạc để có khả năng chữa bệnh HIV/AIDS D. Có nhiều bạn bè biết về HIV/AIDS Câu 57: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: “ được xem là đại dịch của thế giới và của Việt Nam.” A. Ecoli B. Ebola C. HIV/AIDS D. Herpes Câu 58: HIV/AIDS là tên viết tắt của tiếng nào sau đây? A. Anh B. Pháp C. Đức D. Áo Câu 59: Theo quy định của Bộ Luật Hình sự năm 2015 ( sửa đổi, bổ sung năm 2017) người nào cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác thfi bị phạt tù: A. Từ một năm đến ba năm B. Ba năm đến bảy năm C. Từ ba năm đến năm năm D. Từ mười năm trở lên HẾT Trang 5/5 - Mã đề thi 03-191