Đề thi khảo sát chất lượng đội tuyển học sinh giỏi Lớp 11 liên trường môn Địa lí - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Triệu Sơn 5 (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 3010
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng đội tuyển học sinh giỏi Lớp 11 liên trường môn Địa lí - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Triệu Sơn 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_lop_11_li.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng đội tuyển học sinh giỏi Lớp 11 liên trường môn Địa lí - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Triệu Sơn 5 (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT THANH HÓA KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 5 HỌC SINH GIỎI LỚP 11 LIÊN TRƯỜNG NĂM HỌC 2019 - 2020 Đề chính thức MÔN: ĐỊA LÍ Gồm có 1 trang Thời gian làm bài: 180 phút Ngày thi 27/10/2019 Câu I (3 điểm) 1. Thổ nhưỡng là gì? Trình bày vai trò của các nhân tố hình thành đất. 2. Trình bày khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Câu II (4 điểm) 1. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của các kiểu tháp tuổi cơ bản. Tại sao trong dân số học, tháp tuổi lại được sử dụng rộng rãi? 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT. Ðể phát triển kinh tế, văn hóa ở miền núi tại sao giao thông vận tải phải đi trước một bước? Câu III (4 điểm) 1. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế thế giới. 2. Chứng minh vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Tại sao hiện nay khu vực Tây Nam Á được xem là một trong những “điểm nóng” của thế giới? Câu IV (3,0 điểm) 1. Phân tích đặc điểm phát triển ngành công nghiệp của Nhật Bản. Tại sao Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ? 2. Phân tích nội dung và lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong EU. Câu V (6,0 điểm) Cho bảng số liệu: GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2010 Năm 1985 1995 2004 2010 GDP (tỉ USD) 239,0 697,6 1.649,3 5.880 Số dân (triệu người) 1.070 1.211 1.299 1.347 (Nguồn: Tổng cục thống kê. NXB thống kê) 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010. 2. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn trên. Hết
  2. SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 5 TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 LIÊN TRƯỜNG NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: Địa Lý Câu Ý Nội dung Điể m 1 Thổ nhưỡng là gì? Trình bày vai trò của các nhân tố hình thành đất 1,5 I a. Khái niệm.: (3,0 Thổ nhưỡng là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa được đặc trưng bởi độ phì 0,25 đ) b. Vai trò:. - Ðá mẹ: Là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, do đó quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng nhiều đến tính chất của đất. 0,25 - Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất thông qua nhiệt và ẩm, ảnh hưởng gián tiếp thông qua lớp phủ thực vật. Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành 0,25 đất. - Ðịa hình ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua độ cao và độ dốc địa hình, đồng bằng tầng đất dày, phì nhiêu, đồi núi tâng đất mỏng, bạc màu. ÐH ảnh hưởng đến khí hậu 0,25 tạo ra các vành đai đất khác nhau tho độ cao. - Thời gian: Thời gian hình thành đất được gọi là tuổi đất. Tuổi đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động đến các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, cường độ tác động. 0,25 - Con người ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua hai mặt. Mặt tích cực đó là cải tạo đất hoang, thau chua, rửa mặn, cầy xới đất tơi xốp hơn. Mặt tiêu cực là việc phá rừng là cho đất bị xói mòn, bặc màu, ðê dọa hoang mạc hóa . 0,25 2 Trình bày khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật 1,5 thông nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - Khái niệm: là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của 0,5 mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí. - Nguyên nhân: do tất cả những thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động 0,25 trực tiếp, hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực, vì thế chúng không tồn tại và phát triển một cách cô lập. Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và nãng lượng với nhau, khiến chúng có sự gắn bó mật thiết ðể tạo nên thể thống nhất và hoàn chỉnh. 0,25 - Biểu hiện: + Trong tự nhiên bất kì lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hýởng qua lại phụ thuộc nhau. Nếu một thành phần thay đối sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. Ví dụ 0,25 Ý nghĩa: cho chúng ta thấy sự cần thiết phải nghiên cứu kĩ càng và toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng. 0,25
  3. 1 Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của các kiểu tháp tuổi cõ bản. Tại sao trong dân số 2,0 học, tháp tuổi lại được sử dụng rộng rãi Ðặc điểm và ý nghĩa của các kiểu tháp tuổi cơ bản: + Kiểu mở rộng: đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải, thể hiện tỉ suất sinh 0,5 cao, trẻ em đông, tuổi thọ TB thấp, dân số tãng nhanh. + Kiểu thu hẹp: đáy tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp đáy và đỉnh tháp, thể hiện sự 0,5 II chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh thấp gia tãng dân số có xu hướng (4,0 giảm dần. đ) + Kiểu ổn định: tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng ở phần đỉnh, thể hiện tỉ suất 0,5 sinh thấp, tỉ suất tử thấp, dân số ổn định. Trong dân số học, tháp tuổi lại được sử dụng rộng rãi + Vì tháp tuổi phản ánh nhiều mặt của tình trạng dân số một nước như kết cấu dân số 0,25 theo tuổi + Dựa vào tháp tuổi có thể suy ra được tình hình sinh tử 0,25 2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT. 2,0 - Nhân tố tự nhiên + Quy đinh sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. Ảnh hưởng 0,25 đến công tác thiết kế và thi công các công trình GTVT. + Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải 0,25 - Nhân tố KTXH + Sự phát triển và phân bố các ngành KT quốc dân có ý nghĩa quyết định đến sự phát 0,25 triển và phân bố ngành GTVT. + Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các TP lớn và các chùm đô thị có ảnh 0,5 hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách nhất là vận tải bằng ô tô. Trong các TP lớn và các chùm đô thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là GTVT thành phố. Ðể phát triển kinh tế, văn hóa ở miền núi tại sao giao thông vận tải phải đi trước một bước? + GTVT ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền 0,25 núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình + Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên là thế mạnh to lớn ở miền núi, hình thành các 0,5 nông, lâm trường thúc đẩy CN phát triển từ đó thu hút được dân từ đồng bằng lên miền núi. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi, các hoạt động văn hóa, giáo dục . có điều kiện phát triển. 1 Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện 1,5 III đại đến nền kinh tế thế giới. (4,0 -Đặc trưng của cuộc CMKHCN: là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ 0,5 đ) cao với 4 công nghệ trụ cột: . - Tác động của cuộc CMKHCN: + KHCN làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực CN, DV tạo ra bước 0,5 chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. + Tác động ngày càng sâu sắc, làm cho kinh tế thế giới chuyển dần từ kinh tế CN ssang 0,5 loại hình kinh tế mới, dựa trên tri thức kĩ thuật công nghệ cao được gọi là kinh tế tri thức. 2,5
  4. Nêu vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. 2 Tai sao hiện nay khu vực Tây Nam Á được xem là một trong những “điểm nóng” của thế giới? Vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á +TNA và TA đều có trữ lượng dầu mỏ lớn, chỉ riêng TNA đã chiếm 50% trữ lượng thế 0,5 giới. + Các quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn lên thế giới là Ả-rập-xê-út, Iran, Irac . 0,5 + Trong điều kiện thiếu hụt các nguồn năng lượng trên toàn cầu hiện nay , TNA gần 0,5 đây là TA đã trở thành nơi cạnh tranh của nhiều cường quốc. + Nhiều tổ chức tôn giáo, chính trị cực đoan tăng cường hoạt động gây mất tình trạng 0,5 ổn định mà nguyên nhân sâu xa là nguồn dầu mỏ và vị trí địa, chính trị của khu vực. Khu vực Tây Nam Á được xem là một trong những “điểm nóng” của thế giới vì: - Có vị trí chiến lược quan trọng, nằm ở ngã ba châu lục Âu-Á-Phi, giàu tài 0,25 nguyên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên - Có các xung đột sắc tộc, các phần tử cực đoan các nhòm khủng bố gây ra các cuộc xung đột mất ổn định, các nước tư bản như Anh, Pháp .muốn áp đặt ảnh hưởng 0,25 kinh tế, chính trị đến các nước này dẫn đến tranh chấp, mất ổn định thành điểm nóng. IV 1 Nêu đặc điểm phát triển ngành công nghiệp của Nhật Bản. Tại sao Nhật Bản 1,5 (3,0 chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ điểm - Giá trị sản lượng CN đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì 0,25 ) - Chiếm vị trí cao một số sản phẩm như: + Tàu biển chiếm 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới Sản xuất khoảng 25% sản 0,25 lượng ô tô và xuất khẩu 45% số xe sản xuất ra của thế giới. + Đứng đầu thế giới về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông 0,25 đứng thứ 2 thế giới, 60% tổng rô bốt của thế giới. Xây dựng và công trình công cộng chiếm khoảng 20% giá trị thu nhập ngoài ra Nhật còn chú trọng CN dệt sợi, vải các loại - Có đầy đủ các ngành CN, nhưng chú trọng các ngành CN hiện đại. Các trung tâm CN 0,25 thường phân bố ở phía Đông Nam lãnh thổ Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trí tuệ vì: + Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản, phải nhập nhiều nguyên liệu lệ thuộc 0,25 thị trường. + Nhật Bản có lợi thế về nguồn lao động tay nghề cao, năng động. Phù hợp với 0,25 xu thế chung của cách mạng khoa học kĩ thuật, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. 2 Phân tích nội dung và lợi ích của bốn mặt tự do lưu thông trong EU. 1,5 - Tự do di chuyển .(d/c) 0,25 - Tự lưu thông dịch vụ .(d/c) 0,25 - Tự do lưu thông hàng hóa .(d/c) 0,25 - Tự do lưu thông tiền vốn .(d/c) 0,25 Lợi ích: + Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế, thực hiện một số chính sách thương mại 0,25 với các nước ngoài liên minh EU. + Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU so với các trung tâm kinh 0,25 tế lớn trên thế giới. V Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tãng trưởng GDP, GDP/người và số dân của (6,0 Trung Quốc giai đoạn 1985-2010.
  5. đ) Xử lí số liệu: - Tính GDP/người của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010: Bảng GDP/người của Trung Quốc giai ðoạn 1985-2010 0,5 Năm 1985 1995 2004 2010 GDP/người (USD/người) 223 576 1.270 4.365 - Tính tốc độ tăng trưởng: Bảng tốc độ tăng trưởng GDP, số dân, GDP/người của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010 (Đơn vị: %) 0,5 Năm 1985 1995 2004 2010 GDP 100 291,9 690,1 2460,2 Số dân 100 113,2 121,4 125,9 GDP/người 100 258,3 569,5 1957,4 Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (Yêu cầu: đúng, đẹp, đầy đủ các yếu tố) Ghi chú: Thiếu tên biểu đồ, chú thích: mỗi yếu tố -0,25điểm. 2,0 Nhận xét, giải thích - GDP, số dân, GDP/người của Trung Quốc giai đoạn 1985-2010 đều tăng d/c 3,0 - GDP tăng mạnh nhất (dẫn chứng), do Trung Quốc thành công trong chuyển đổi kinh tế. - Số dân tăng rất chậm (dẫn chứng), do Trung Quốc do thực hiện chính sách dân số triệt để. - GDP/người có tốc độ tăng trưởng rất cao (dẫn chứng), do GDP tăng rất nhanh trong khi dân số tăng chậm. Tổng Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V 20