Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hưng Dũng (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 3500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hưng Dũng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_h.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hưng Dũng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT VINH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1. NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THCS HƯNG DŨNG MÔN: SINH HỌC- KHTN LỚP 6 Thời gian làm bài: 35 phút ( Không kể giao đề) Câu 1: (2 điểm) a. Vẽ hình tế bào thực vật, tế bào động vật và chú thích các thành phần của nó ? b. Nêu dấu hiệu đăc trưng của tổ chức cấp cơ thể ? Câu 2 ( 2 điểm) a. Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của từng loại rễ đó? b. Phân biệt hoa lượng tính và hoa đơn tính? Câu 3: (1,5 điểm) Giải thích hiện tượng sau: Vì sao ban đêm người ta không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
  2. PHÒNG GD&ĐT VINH HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THCS HƯNG DŨNG MÔN: KHTN LỚP: 6 PHẦN HÓA HỌC(1,5 ĐIỂM) NỘI DUNG ĐIỂM CÂU Câu 1: - Tính chất vật lý: a, c: 0,25 điểm 0,5 (0,5đ) - Tính chất hóa học: b, d: 0,25 điểm 1,0 Câu 2: - Đơn chất a,c (vì do một nguyên tố hóa học tạo nên): 0,5 điểm (1,0đ) - Hợp chất: b,d (vì do hai , ba nguyên tố hóa học tạo nên 0,5 điểm PHẦN VẬT LÝ(3,0 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Dụng cụ đo thể tích chất lỏng ở phòng thí nghiệm là bình chia 0,25đ độ (0,5 đ) Đơn vị đo thể tích m3, dm3, cm3, mm3.Chỉ cần nêu được m3 cho 0,25đ điểm tối đa Câu 2 +Giống : Khi nhiệt độ tăng (hay giảm), thể tích các chất lỏng, 0,25đ chất khí đều tăng (hay giảm) (1,0) +Khác nhau: - Các chất lỏng khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác 0,25đ nhau - Các chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau. 0,25đ - Các chất khí co dãn vì nhiệt nhiều hơn các chất lỏng. 0.25đ Câu 3 V = 2l = 0,002 m3 0,5đ (1,5 đ) m = 1600g =1,6kg 0,5đ
  3. D =m = 1,6 = 800 (kg/m3 ) 0,5đ V 0,002 PHẦN SINH HỌC(5,5 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a. – Vẽ đúng tế bào động vật 0,5 ( 2 đ) - Vẽ đúng tế bào thực vật 0,5 - Chú thích đầy đủ các thành phần 0,5 b. Nêu đầy đủ 7 dấu hiệu đặc trưng của tổ chức cấp cơ thể 0,5 Câu 2 a. - Nêu được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm 0.5đ ( 2 đ) - Đặc điểm của rễ cọc: Gồm rễ cái và các rễ con – cho ví dụ 0.25 đ - Đặc điểm của rễ chùm: Gồm những rễ con mọc ra từ gốc thân- cho ví dụ 0.25 đ b. Phân biệt được : - Hoa lượng tính là hoa có đủ cả nhị và nhụy trên cùng một hoa – cho ví dụ - Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có 0,5 nhụy là hoa cái- cho ví dụ 0,5 Câu 3 HS giải thích được : (1,5đ) - Ban đêm cây không quang hơp mà chỉ hô hấp 0.5 - Ban đêm con người và cây xanh đều hô hấp nhả khi cacbonic và hấp thụ khí oxi 0.5 - Do đó trong phòng lượng khí cacbonic tăng và lượng khí 0,5 oxy giảm nên con người dễ bị ngạt.