Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Vật lí Lớp 6+9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hưng Bình (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 2950
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Vật lí Lớp 6+9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hưng Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_69_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng học kì I môn Vật lí Lớp 6+9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hưng Bình (Có đáp án)

  1. PHỊNG GD&ĐT VINH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HƯNG BÌNH MƠN VẬT LÝ LỚP 6- Năm học 2016-2017 Thời gian:45phút (khơng kể thời gian giao đề) I. Đề ra : Câu 1: (2điểm)Nêu dụng cụ đo, ký hiệu và đơn vị đo độ dài? b. Điền vào chỗ chấm: a, 0,5 m = dm = .cm = mm b, 30 dm = m = .cm = km Câu 2: (2 điểm) Máy cơ đơn giản gồm những loại nào? Mỗi loại lấy 1 ví dụ thực tế? Câu 3:(1 điểm) Chú An dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật nặng 1200N từ mặt đất lên sàn xe ơ tơvới 1 lực 400N. Nếu chú An dùng mặt phẳng nghiêng ngắn hơn thì chú phải dùng một lực như thế nào? Tại sao? Câu 4: (5 điểm): Một khối trụ làm bằng sắt được treo vào một lực kế ở trong khơng khí thì thấy lực kế chỉ 6,75N. Nhúng chìm khối trụ vào trong bình chia độ cĩ chứa 250ml nước thì thấy nước trong bình dâng lên đến 400ml. a,Cĩ những lực nào tác dụng vào vật? Khi vật đứng yên em cĩ nhận xét gì về mối quan hệ của những lực này? b, Tính khối lượng của vật? c, Tính thể tích của vật? d, Tính khối lượng riêng của vật ra đơn vị g/cm3 e, Vật rỗng hay đặc? Tại sao? Nếu rỗng em hãy tính thể tích phần rỗng. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 II, Đáp án và biểu điểm : Câu Nội dung Điểm Dụng cụ dùng để đo độ dài là: thước 0,5 Ký hiệu là: l, 1 Đơn vị đo hợp pháp là: m 0,75 0,5m=5dm=50cm=500mm 0,75 30dm= 3m =300cm= 0,003 Km (2đ) a)Máy cơ đơn giản gồm: mặt phẳng nghiêng, địn bẩy, rịng rọc 0,5 2 b, Lấy được đúng mỗi ví dụ của mối loại được 0,5 đ 1,5 (2,0đ) Nếu chú An dùng mặt phẳng nghiêng ngắn hơn thì chú phải dùng 0,5 một lực lớn hơn 400N 3 Vì khi chú dùng mặt phẳng nghiêng ngắn hơn thì mặt phẳng nghiêng 0,5 sẽ nghiêng hơn. Vì vậy cần phải dùng lực lớn hơn 400N và bé hơn 1200N để kéo lên. (1đ) 4 - Cĩ 2 lực tác dụng lên vật gồm:
  2. Trọng lực của quả nặng và lực đàn hồi của lị xo. 0,5 - Khi vật đứng yên hai lực này cân bằng nhau - Trọng lượng của vật là: P = 6,75N 0,5 - Khối lượng cuả vật là: 0.5 - 3 Thể tích của vật là: V= V2 – V1 = 400 -250 = 150ml = 150c m 0,5 1 - Khối lượng riêng của vật là: 1 - Giả sử vật đĩ đặc thì thể tích vật khi đĩ sẽ là: 0.5 3 Mà thực tế V=150 cm nên vật rỗng 0,5 ’ 3 Thể tích phần vật rỗng là: Vrỗng=V-V = 150 – 87 = 63cm (5 đ) PHỊNG GD&ĐT VINH ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HƯNG MƠN VẬT LÝ LỚP 9- Năm học 2016-2017 BÌNH Thời gian: 45phút (khơng kể thời gian giao đề) I. Đề ra : Câu 1: (2đ) Viết cơng thức tính cơng của dịng điện? Nêu rõ các đại lượng cĩ trong cơng thức? Nêu lợi ích của việc tiết kiệm điện năng Câu 2: (1đ) Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Biết điện trở suất của Vonfram là , con số đĩ cho ta biết điều gì? Câu 3 (2đ) a, Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Nêu điều kiện để cĩ lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn? b, Xác định chiều của lực điện từ ở (hình 1) và các cực của nam châm (hình 2) sau: N S I F I Hình 1 Hình 2 R1 Câu 4: (5đ) Cho mạch điện như hình vẽ . B A Đ Biết : R1 = 2 ơm , R2 = 12 ơm Trên đèn cĩ ghi 12v – 9 W, U2 = 9V B a , Nêu ý nghĩa của chỉ số ghi trên đèn? Tính điện trở của đèn? R2 b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? c, Tính cường độ dịng điện qua bĩng đèn? Đèn sáng như thế nào? d, Tính nhiệt lượng tỏa ra trên bĩng đèn trong thời gian 5 phút. e, Các điện trở , , chịu được cường độ tối đa lần lượt là: 2.5A, 1A. Tính hiệu điện thế tối đa giữa hai đầu của cả đoạn mạch.
  3. II, Đáp án và biểu điểm : Câu Nội dung Điểm - Cơng thức : A = P.t A : Cơng (J) 0,5 P : Cơng suất (W) t : Thời gian (s) Cần phải tiết kiệm điện năng vì: 1 - Giảm chi tiêu cho gia đình. 1 - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm. - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. - Xuất khẩu điện năng. (1,5đ) Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch 0,75 với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. 2 Điện trở suất của Vonfram là , nghĩa là một dây Vonfram hình trụ cĩ chiều dài 1m, tiết diện thì cĩ điện trở . 0,75 (1,5đ) - Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì 0,5 ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ. - Điều kiện để cĩ lực từ tác dụng lên dây dẫn là: 0,5 - Dây dẫn phải cĩ dịng điện chạy qua - Dây dẫn được đặt trong từ trường 3 I N N S 0,5 I F F 0,5 S Hình 1 Hình 2 (2đ) Giải a.Ý nghĩa các chỉ số ghi trên đèn: đèn ghi 12v-6w cĩ nghĩa là hiệu điện thế định mức của đèn là 12v và cơng suất định mức là 9W, 0,5 4 tức là khi đèn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì đèn sáng bình thường, và cơng suất điện lúc đĩ là 9W Điện trở của bĩng đèn:
  4. 0,5 b. Mạch điện được mắc: (Đ nt R1)//R2 0,5 Điện trở tương đương của Đvà R1: Điện trở tương đương của mạch là: 0,5 c. Cường độ dịng điện qua bĩng đèn: 0,5 Vì (Đ nt R1)//R2 nên U2=Uđ1 = 9V. Đèn mắc nối tiếp với R : 1 0,5 Cường độ dịng điện định mức của bĩng đèn là: , Đèn 0,5 sáng yếu hơn bình thường. d. Nhiệt lượng tỏa ra trên bĩng đèn trong thời gian 5 phút: 0,5 e. Vì đèn chịu được cường độ dịng điện tối đa là 0,75A > 1 A , Nên c đ d đ qua đ va R1 là 0,75 A nên hiệu điện thế tối đa mà mạch ĐR1 chịu 0,5 được là: U1max = Iđmax. Rđ1 = 0,75 . 18 = 13,5V Điện trở R2 chịu được hiệu điện thế tối đa là: 0,5 U2 = R2.Imax2 = 12.1 = 12V< 13,5 V Vậy điện trở tối đa mà mạch chịu được là : Umax =U2max = 12V. (5 đ)