Đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử và địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Đề số 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử và địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Đề số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_na.docx
Nội dung text: Đề thi kiểm tra cuối học kì 1 môn Lịch sử và địa lí Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Đề số 4
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TU MƠ RÔNG THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BT THCS ĐĂK SAO NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Lịch sử và Địa lí Lớp: 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) I. Mục tiêu 1. kiến thức: - Củng cố kiến thức mà các em học sinh đã được học trong chương trình học kì I. 2. kỹ năng: - Luyện kỹ năng làm bài của môn học Lịch sử và địa lí. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh ý thức tích cực và tự giác trong học tập và trung thực khi làm bài kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra: 1) Đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận; III. Ma trận đề kiểm tra: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TNKQ TL TL 1. Chương 1: - Hệ thống Bản đồ thể kinh, vĩ hiện bề mặt tuyến, tọa độ trái đất. địa lí, tỉ lệ bản đồ. Số câu: Số câu:4 Số câu:4 Số điểm: Số điểm:2 Số điểm:2 Tỉ lệ: TL:20% TL:20% 2. Chương 3: - Đặc điểm - Phân biệt Cấu tạo của Cấu tạo của các dạng địa trái đất- vỏ trái đất, quá hình bề mặt trái đất. trình nội sinh trái dất phân và ngoại biệt loại sinh. khoáng sản. Số câu: Số câu:2 Số câu:4 Số câu:6 Số điểm: Số điểm:1 Số điểm:2 Số điểm:3 Tỉ lệ: TL:10% TL:20% TL:30% 2. Chương Vì sao có - Tính giờ 2:Trái đất- hiện tượng Việt Nam. hành tinh của ngày và đêm. hệ mặt trời. Số câu: Số câu:1 Số câu:1 Số câu:2 Số điểm: Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm:2 Tỉ lệ: TL:10% TL:10% TL:20%
- 3. Xã hội - Nắm được - Hiểu được - Phân tích nguyên thủy. những nét con người đời sống vật cơ bản xã hội xuất hiện chất và tinh nguyên thủy. như thế nào? thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. Số câu: Số câu:2 Số câu:2 Số câu:1 Số câu:5 Số điểm: Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm:3 Tỉ lệ: TL:10% TL:10% TL:10% TL:30% Tông số câu: Số câu:8 Số câu:6 Số câu:2 Số câu:1 Số câu:17 Tổng số điểm: Số điểm:4 Số điểm:3 Số điểm:2 Số điểm:1 Số điểm:10 Tổng tỉ lệ: TL:40% TL:30% TL:20% TL:10% TL:100%
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TU MƠ RÔNG THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BT THCS ĐĂK SAO NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Lịch sử và Địa lí Lớp: 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ 4 I. Trắc nghiệm : (7,0 điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em chọn? Câu 1. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: A. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa. C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa. D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa. Câu 2. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp? A. 1. B. 3. C. 2 D. 4. Câu 3. Nội lực có xu hướng nào sau đây? A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề. B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất. C. Tạo ra các dạng địa hình mới. D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ. Câu 4. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng A. Rất nhỏ. B. Nhỏ. C. Trung bình. D. Lớn. Câu 5. Các loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu? A. Crôm, titan, mangan. B. Apatit, đồng, vàng. C. Than đá, dầu mỏ, khí. D. Đồng, chì, kẽm. Câu 6. Tổ chức xã hội của người tối cổ có điểm gì nổi bật? A. Sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu. B. Sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu. C. Sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá. D. Sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời. Câu 7. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp là A. Núi cao. B. Núi thấp. C. Núi già. D. Núi trẻ. Câu 8. Người tối cổ không mang đặc điểm nào sau đây? A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm B. Sống bằng việc săn bắt, hái lượm C. Biết sử dụng những cành cây, hòn đá làm công cụ D. Tổ chức xã hội là thị tộc bộ lạc Câu 9. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là A. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. B. Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực. C. Có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng. D. Độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển. Câu 10. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là A. Bản đồ. B. Lược đồ. C. Quả Địa Cầu. D. Quả Đất.
- Câu 11. Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam? A. Lạng Sơn, Thanh Hóa B. Đồng bằng sông Hồng C. Hòa Bình, Lai Châu D. Quảng Nam, Quảng Ngãi Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của người tinh khôn? A. Biết trồng trọt chăn nuôi B. Đứng thẳng hoàn toàn. C. Thể tích não phát triển D. Sống thành bầy Câu 13. Ở nước ta, các cao nguyên ba-dan tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Bắc. D. Tây Nguyên. Câu 14. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường A. Kinh tuyến. B. Kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến. D. Vĩ tuyến gốc. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1(1,0 điểm) Vì sao có hiện tượng ngày và đêm? Câu 2(1,0 điểm) Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là mấy giờ? Câu 3 (1,0 điểm) Phân tích đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? .Hết
- HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GD&ĐT HUYỆN TU MƠ RÔNG THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDT BT THCS ĐĂK SAO NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Lịch sử và Địa lí Lớp: 6 ĐỀ 4 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) * HƯỚNG DẪN CHUNG - Học sinh có cách giải khác đúng thì cho điểm tương ứng với biểu điểm đã cho. - Trong cùng một câu, nếu phần trên sai mà phần dưới có liên quan đến kết quả phần trên thì không chấm điểm phần dưới. - Điểm chấm từng phần được chia nhỏ nhất đến 0.25 điểm. - Điểm toàn bài là tổng điểm của từng phần và làm tròn theo quy định. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Trả lời đúng mỗi câu: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Trả lời C B C D D C D A A A A D D B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) Câu Ý Đáp án Điểm - Vì Trái Đất có hình cầu và quay quanh trục nên khi nửa bán cầu 1 quay về phía Mặt Trời (lúc đó trời sáng) thì bên nửa cầu còn lại là 1,0 trời tối - Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 14 giờ ngày 14/ 2 9/2021 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là 1,0 14 + 2 = 16 giờ ngày 14/9/2021 - Đời sống vật chất: Họ sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây. Nguồn thức ăn chủ 0,25 yếu của họ ngày càng phong phú, bao gồm cả những sản phẩm 3 săn bắn, hái lượm và tự trồng trọt, chăn nuôi - Đời sống tinh thần: Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mô tả cuộc sống tinh thần. Họ có quan niệm tín 0,25 ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết). Ngày tháng 12 năm 2021 Ngày tháng 12 năm 2021 Ngày tháng 12 năm 2021 Xác nhận của BGH Duyệt của Tổ CM Người ra đề kiểm tra Nguyễn Thị Hương