Đề thi thử THPT môn Địa lý Lớp 12 năm 2019 lần 2 - Mã đề 309 - Trường THPT Anh Sơn 1
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT môn Địa lý Lớp 12 năm 2019 lần 2 - Mã đề 309 - Trường THPT Anh Sơn 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_mon_dia_ly_lop_12_nam_2019_lan_2_ma_de_309_t.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT môn Địa lý Lớp 12 năm 2019 lần 2 - Mã đề 309 - Trường THPT Anh Sơn 1
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2019 TRƯỜNG THPT ANH SƠN 1 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: SBD: Mã đề thi 309 Câu 41: Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng A. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm. B. hình thành các khu vực tập trung cao về công nghiệp. C. hình thành các vùng kinh tế động lực. D. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết tên 4 cánh cung của vùng núi. Đông Bắc theo thứ tự từ Đông sang Tây A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm. C. Đông Triều, Trường Sơn Nam, Ngân Sơn, Bắc Sơn. D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Hoành Sơn, Trường Sơn Bắc. Câu 43: Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam? A. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng. C. Cao nhất nước ta. D. Hướng Tây Bắc-Đông Nam. Câu 44: Cho biểu đồ Hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Tổng số vốn đăng kí tăng chậm hơn số dự án. B. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam tăng không ổn định. C. Quy mô của các dự án giảm mạnh đến năm 2010, sau đó lại tăng. D. Tổng số vốn đăng kí và số dự án tăng ổn định. Câu 45: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện nước ta tăng nhanh? A. Nhu cầu về điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều. B. Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận. C. Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực. D. Nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động. Câu 46: Cho bảng số liệu Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2007 2010 2012 2014 Khai thác 57,7 49,4 47,0 46,5 46,1 Trang 1/5 - Mã đề thi 309
- Nuôi trồng 42,3 51,6 53,0 53,5 53,9 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền. Câu 47: Điều kiện quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta là A. cơ sở thức ăn cần phải được đảm bảo tốt. B. đẩy mạnh phát triển các sản phẩm không qua giết thịt. C. Công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đi tiêu thụ cần được đổi mới. D. cần sử dụng nhiều giống mới cho năng suất cao. Câu 48: Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với Bắc Trung Bộ là do A. phát triển kinh tế - xã hội của vùng còn nhiều khó khan. B. lãnh thổ gồm các khu vực đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển. C. lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam. D. không có khả năng phát triển công nghiệp. Câu 49: Theo chiều Bắc - Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ: A. 8034’B - 22023’B. B. 8034’B - 21023’B. C. 8034’B - 20023’B. D. 8034’B - 23023’B. Câu 50: Để phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là A. điều tra trữ lượng các loại khoáng sản. B. thực hiện các chính sách ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngoài. C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng. D. tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao. Câu 51: Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta nhờ vào điều kiện nào sau đây? A. Mùa khô kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp. B. Khí hậu thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú. C. Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. D. Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn. Câu 52: Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do A. có lượng mưa dồi dào. B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn. C. vị trí nằm tiếp giáp với biển. D. địa hình bằng phẳng. Câu 53: Đi từ Bắc vào Nam tương ứng là các hệ thống sông lớn như: A. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng, sông Cửu Long. B. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng, sông Cửu Long. C. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long. D. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu Long. Câu 54: Sử dụng Atlat địa lý trang 14 và trang 8, hãy cho biết khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: A. Than bùn, quặng sắt. B. Dầu mỏ, quặng sắt. C. Dầu khí, bô xít D. Đá vôi, dầu khí Câu 55: Các khoáng sản có trữ lượng lớn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. than đá, sắt, apatit, đá vôi. B. crôm, vàng, titan, bô xít, than nâu. C. than đá, sắt, dầu khí, crôm, apatit. D. than bùn, dầu khí, thiếc, bô xít. Câu 56: Trung Quốc có trên 50 dân tộc trong đó nhiều nhất là A. người Choang. B. người Ui-gua. C. người Hán. D. người Mông Cổ. Câu 57: Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh do A. khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới B. sức mua thị trường trong nước giảm. C. khủng hoảng tài chính trên thế giới D. thiên tai động đất, sóng thần xảy ra nhiều Trang 2/5 - Mã đề thi 309
- Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết hai quần đảo nào nước ta có nhiều rạn san hô? A. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. B. Quần đảo Thổ Chu và Côn Sơn. C. Quần đảo Hoàng Sa và Côn Sơn. D. Quần đảo Trường Sa và Cô Tô. Câu 59: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các cảng biển: Vũng Áng, Chân Mây lần lượt thuộc về các tỉnh ở Bắc Trung Bộ là A. Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế. B. Nghệ An, Thừa Thiên – Huế. C. Thừa Thiên – Huế, Hà Tĩnh. D. Thanh Hóa, Thừa Thiên – Huế. Câu 60: Cho biểu đồ Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi ở nước ta giai đoạn 2005- 2014 Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sản lượng trứng gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất. B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi không ổn định. C. Sản lượng thịt bò hơi, sữa, trứng gia cầm đều tăng. D. Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi ổn định. Câu 61: Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do A. thiếu đất canh tác cho cây trồng. B. thiếu lực lượng lao động. C. thời tiết và khí hậu thất thường. D. thiếu giống cây trồng và vật nuôi. Câu 62: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9, từ Móng Cái đến Thanh Hóa bão hoạt động vào thời gian A. tháng VI-X B. tháng VIII-X C. tháng VIII- XI D. tháng VII- X Câu 63: Chọn ý đúng nhất trong các ý sau đây thể hiện sức ép dân số đến A. Tài nguyên môi trường, an ninh lương thực, quốc phòng. B. Chất lương cuộc sống, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế. C. Lao động viêc làm, tài nguyên môi trường, phát triền kinh tế. D. Chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế, ổn định chính trị. Câu 64: Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn? A. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. B. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương. C. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá. Câu 65: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên: A. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt. B. có nhiều tài nguyên khoáng sản. C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. khí hậu có hai mùa rõ rệt. Câu 66: Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua: A. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. Trang 3/5 - Mã đề thi 309
- B. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. C. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. D. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. Câu 67: Sử dụng Atlat địa lý trang 13 và trang 8, hãy cho biết Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loại khoáng sản có giá trị kinh tế nào: A. Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm. B. Than, đá vôi, dầu khí C. Than, dầu mỏ, thiếc, chì kẽm. D. Dầu mỏ, bô xít Câu 68: Cho bảng số liệu Một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014 Sản phẩm 2000 2005 2010 2014 Than sạch (nghìn tấn) 11 609 34 093 44 835 41 086 Dầu thô khai thác (nghìn tấn) 16 291 18 519 15 014 17 392 Khí tự nhiên dạng khí (triệu m3) 1 596 6 440 9 402 10 210 Điện (triệu kwh) 26 683 52 078 91 722 141 250 Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014? A. Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên tăng không ổn định. B. Sản lượng than sạch tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2010. C. Sản lượng điện tăng trưởng nhanh nhất. D. Sản lượng các sản phẩm công nghiệp đều có xu hướng tăng. Câu 69: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Định An, Năm Căn, Vân Phong. B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội. C. Định An, Năm Căn, Dung Quất. D. Định An, Năm Căn, Phú Quốc. Câu 70: Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay? A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. D. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. Câu 71: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 12 thứ tự các vườn quốc gia từ Bắc xuống Nam là A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên. B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể. C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể. D. Cát Tiên, Cúc Phương, Bạch Mã, Ba Bể. Câu 72: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn vì A. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. B. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. C. một bộ phận của lãnh thổ không thể tách rời của nước ta. D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. Câu 73: Di sản văn hóa thế giới thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Di tích Mỹ Sơn, Cố Đô Huế. B. Di tích Mỹ Sơn, Phan Rang – Tháp Chàm. C. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. D. Phố cổ Hội An, Phong Nha Kẽ Bàng. Câu 74: Căn cứ vào Atlat trang 25, hãy xác định các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là A. Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng, Vinh B. Hà Nội, Huế, Đà Nẳng, Tp. Hồ Chí Minh. C. Quy Nhơn. Đà Lạt, Nha Trang, Buôn Ma Thuột. D. Cần thơ, Phú Quốc, Cà Mau, Tây Ninh. Câu 75: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do: Trang 4/5 - Mã đề thi 309
- A. Vị trí địa lí và hình thể nước ta. B. Vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc. C. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc rõ nét. D. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. Câu 76: Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là A. kinh tế Nhà nước. B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. cả 3 thành phần kinh tế trên. D. kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 77: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là A. đất đai kém màu mỡ. B. tài nguyên rừng nghèo. C. tài nguyên khoáng sản ít. D. mùa khô kéo dài. Câu 78: Để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải A. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. B. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn. C. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn. D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. Câu 79: Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản, Atlat ĐLVN trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007 là A. Trà Vinh, Sóc Trăng. B. Đồng Tháp, Cần Thơ. C. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận. D. Kiên Giang, An Giang. Câu 80: Điều kiện sinh thái nông nghiệp nổi bật ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. thường xảy ra bão, lụt, nạn cát bay, gió Lào. B. khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. C. khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. D. nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. HẾT Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành trong khi làm bài thi. Trang 5/5 - Mã đề thi 309